Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 17 - Tiết 52: Luyện tập

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 17 - Tiết 52: Luyện tập

Mục tiêu:

* Kiến thức: Học sinh được củng về quy tắc dấu ngoặc

* Kỹ năng: Biết bỏ ngoặc đúng khi trước ngoặc là dấu âm. Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi tính toán.

* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong làm bài.

II. Chuẩn bị:

* GV: Phấn màu, thước thẳng.

* HS: Máy tính bỏ túi, học bài và làm bài tập.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

 

doc 8 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1095Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 17 - Tiết 52: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Ngày soạn: 30/11/09
Tiết 52 Ngày dạy: 01/12/09
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh được củng về quy tắc dấu ngoặc 
* Kỹ năng: Biết bỏ ngoặc đúng khi trước ngoặc là dấu âm. Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi tính toán.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong làm bài.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, thước thẳng.
* HS: Máy tính bỏ túi, học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kim tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi hai HS lên bảng 
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS
- Nhận xét cho điểm
* Học sinh 1 :
- Phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
- Chữa bài tập 57 trang 85 SGK
* Học sinh 2 :
- Chữa bài tập số 58 trang 85 SGK
- Tóm tắt bài giải
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Cho học sinh làm việc cá nhận 
- Một số học sinh lên bảng trình bày
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu
- Yêu cầu học sinh nhận xét
- Cho học sinh làm việc cá nhận 
- Một số học sinh lên bảng trình bày
- Yêu cầu học sinh nhận xét
- Cho học sinh làm việc cá nhận 
- Một số học sinh lên bảng trình bày
- Yêu cầu học sinh nhận xét
- Nhận xét
- Cho học sinh tự trình bày bài toán phù hợp với điều kiện đầu bài
- Làm việc cá nhận vào nháp
- Chiếu một số bài lên bảng và so sánh với bài làm trên bảng
- Làm bài
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhận vào nháp
- Một HS lên bảng làm
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhận vào nháp 
- Một HS lên bảng làm
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Tiếp thu
- Trình bày trên nháp và trả lời miệng
Bài tập 59. SGK
Tính nhanh các tổng sau :
a) (-38) + 28 = (-10)
b) 273 + (-123) = 155
c) 99 + (-100)+101 = 100
Bài tập 60. SGK
Bỏ dấu ngoặc rồi tính :
a) 217 + 
= +
= 0 + 20
= 20
b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = 
= 0 + 0 + .... + 0 + 0
= 0
Bài tập 89. SBT
a.
b. 
c.
d.
Bài tập 90. SBT
a.
b.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo Sgk
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Xem trước bài tiếp theo 
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 17 Ngày soạn: 01/12/09
Tiết 53 Ngày dạy: 03/12/09
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: 
- Ôn tâp các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số. 
- Thứ tự trong N, trong z, số liền trước, số liền sau. 
- Biểu diễn một số trên trục số.
* Kỹ năng: 
 - Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
* Thái độ: 
 - Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho HS.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, thước thẳng. Bảng phụ ghi các kết luận và bài tập
* HS: Thước có chia độ, máy tính bỏ túi. Chuyển bị câu hỏi ôn tập vào vở.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kim tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp (15 ph)
a) Cách viết tập hợp – Kí hiệu
- GV: Để viết một tập hợp, người ta có những cách nào?
- VD?
- GV ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng
- GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.
b) Số phần tử của tập hợp
- GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho VD?
GV ghoi các VD về tập hợp lên bảng.
- Lấy VD về tập hợp rỗng
2) Tập hợp con
- GV: khi nào tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B. Cho VD (đưa khái niệm tập hợp con lên bảng phụ)
- HS: Để viết một tập hợp, thường có hai cách.
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử củ tập hợp đó.
- HS: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
	A={0; 1; 2; 3} hoặc
	A = {x ÎN/x<4}
- HS: Một tập hợp có thể cso một phần tử, nhiều phàn tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
VD: A = {3}	B = {-2; -1; 0; 1}
	N = {0; 1; 2; }
	C = f. Ví dụ tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3
- HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B
VD: H = {0; 1}
	K = {±1; ±2} thì H Ì K
- Thết nào là tập hợp bằng nhau?
3) Giao của hai tập hợp
- GV: Giao của hai tập hợp là gì? Cho VD
- HS: Nếu A Ì B và B Ì A thì A = B
- Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó
Hoạt động 2 (27 ph)
4) Tập N, tập Z
a) Khái niệm về tập N, tập Z.
- GV: Thế nào là tập N? tập N*, tập Z? biểu diễn các tập hợp đó (Đưa kết luận lên bảng phụ)
- Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào?
GV vẽ Sơ đồ lên bảng phụ
- Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z.
b) Thứ tự trong N, trong Z
- GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z (đưa kết luận trong Z)
- Cho VD
Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì vị trí trên điểm a như thế nào so với điểm b?
Biểu diễn các số sau trên trục số 0; -3; -2; 1
- Gọi 2 HS lên bảng biểu diễn.
Tìm số liền trước, liền sau của số 0 và số (-2)
- Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên? (GV đưa các quy tắc so sánh số nguyên lên bảng phụ)
- GV: 
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5; -15; 8; 3; -1; 0
b) Sắp xếp các số sau đây theo thứ tự giảm dầ: -97; 10; 0; 4; -9; 100
- HS: Tập N là tập hợp các số tự nhiên
N = {0; 1; 2; 3; }
N* làtập hợp các số tự nhiên khác 0
N* = {1; 2; 3; }
Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm
Z = {; -2; -1; 0; 1; 2; }
HS: N* làm một tập hợp con của N, N là một tập con của Z
N* Ì N Ì Z
- Mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được, đồng thời dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng có hướng ngược nhau.
- HS: Trong hai sô nguyên khác nhau, có một số lớn hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được kí hiệu là 
a a.
VD: -5 < 2; 0 < 7
- HS: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b
- HS lên bảng biểu diễn.
- HS làm bài tập
-15; -1; 0; 3; 5; 8
100; 10; 4; 0; -9; -97
Z
N
N*
- Số 0 có số liền trước là (-1) và số liền sau là 1.
- Số (-2) có số liền trước là (-3) và có số liền sau là (-1).
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0
- Mọi số nguyên âm nào cũng nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.
Hs làm bài tập
-15; -1; 0; 3; 5; 8
100; 10; 4; 0; -9; -97
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 ph)
Ôn lại kiến thức đã ôn.
Bài tập về nhà: bài số 11, 13, 15 trang 5 SBT và bài 23, 27, 32 trang 57, 58 SBT
Làm câu hỏi ôn tập
Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc
Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 17 Ngày soạn: 01/12/09
Tiết 54 Ngày dạy: 03/12/09
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Ôn lại quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng trừu số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong Z
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.
* Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, thước thẳng. Bảng phụ ghi các kết luận và bài tập
* HS: Thước có chia độ. Làm các câu hỏi ôn tập vào vở. Bảng nhóm
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kim tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CỦ (7 ph)
HS1: thế nào là tập N, N*, Z. Hãy biểu diễn các tập hợp đó. Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên. Cho ví dụ
HS2: Chữa bài tập 27 trang 58 SGK
a) Số nguyên a > 5. Số a có chắc chắn là số dương không?
b) Số nguyên b < 1. Số b có chắc chắn là số âm không?
c) Số nguyên c lớn hơn (-3), số c có chắc chắn là số dương không?
d) Số nguyên d nhỏ hơn hoặc bằng (-2). Số d có chắc chắn là số âm không? Minh hoạ trên trục số.
Hai HS lên bảng kiểm tra
HS1: Trả lời câu hỏi. Tự lấy VD minh hoạ các quy tắc so sánh số nguyên.
HS 2: Vẽ trục số
Chắc chắn
Không (vì còn số 0)
Không (vì còn -2; -1; 0)
Chắc chắn
Hoạt động 2 (15 ph)
a) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a
- GV: GTTĐ của một số nguyên a là gì?
GV vẽ trục số minh họa
GV: Nêu quy tắc tìm GTTĐ của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?
Cho VD:
HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
HS: Giá trị tuyệt đối của số 0 là 0, GTTĐ của 1 số nguyên dương là chính nó, GTTĐ củ 1 số nguyên âm là số đối của nó
Nếu a ≥0
Nếu a < 0
b) Phép cộng trong Z
 Cộng 2 số nguyên cùng dấu.
- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?
- HS tự lấy VD minh họa
- Phát biểu quy tắc thực hiện phép tính.
(-15) + (-20) = (-35)
Nếu a ≥0
Nếu a < 0
VD: (-15) + (-20) = (-35)
(+19) + (+31) = (+50)
VD: 	(-15) + (-20) =
	(19) + (+31) = 
‚ Cộng hai số nguyên khác dấu.
GV: Hãy Tính.
	(-30) + 10 = 
	(-15) + 31 = 
	(-12) + =
Tính: (-24) + (24)
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. (GV đưa các quy tắc cộng số nguyên lên bảng phụ
c) Phép trừ trong Z
- GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào? Nêu công thức?
VD:	15 –(-20) = 15 + 20 = 35
	-28-(+12) = -28+(-12 = -40
d) Quy tắc dấu ngoặc.
(+19) + (+31) = (+50)
25+15 = 40
- HS: Thực hiện phép tính:
(-30) + (+10) = -20
-15 + (+40) = +25
-12 + = -12 + 50 = 38
(-24) + (+24) = 0
- HS phát biểu 2 quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (đối nhau và không đối nhau)
HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b
	a-b = a+(-b)
Thực hiện các phép tính
- HS: phát biểu các quy tắc dấu ngoặc. Làm VD
25+15 = 40
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b
	a-b = a+(-b)
VD: (-90) –(a-90) + (7-a)
= -90 – a + 90 + 7 –a
= 7 – 2a
Hoạt động 3: (6ph)
- GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
- So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất gì?
- Các tính chất của phép công có ứng dụng thực tế gì?
- HS: Phép cộng trong Z có tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng vối số đối.
Nêu các công thức tổng quát
- So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất cộng với đối số.
- Áp dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức, để cộng nhiều số.
a) Tính chất giao hoán
	a + b = b + a
b) Tính chất kết hợp
	(a+b) +c = a+(b+c)
c) Cộng với số 0
	a + 0 = 0 + a = a
d) Cộng với số đối
	a + (-a) = 0
Hoạt động 4: (12ph)
3) Luyện tập
Bài 1: Thực hiện phép tính:
52 + 12) -9.3
80 – (4 . 52 – 3.23)
[(-18) +7]-15
(-219) – (-229) + 12.5
GV: Cho biết thứ tự thực hiên các phép toán trong biểu thức?
GV cho HS hoạt đông nhóm làm bài 2 và 3
Bài 2:Liệt kê và tính tổng các số nguyên thỏa mãn: -4 < x < 5
- HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc.
10
4
-40
70
Bài 2: x = -3; -2; ; 3; 4
Tính tổng
(-3) + (-2) +  + 3+ 4
= [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 + 4 = 4
Bài 2: x = -3; -2; ; 3; 4
Tính tổng
(-3) + (-2) +  + 3+ 4
= [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 + 4 = 4
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (5 ph)
Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc lấy GTTĐ 1 số nguyên, quy tắc dấu ngoặc.
Bài tập số 104 tr 60, 86 trang 64, bài 29 trang 58 162, 163 trang 75 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 17 Ngày soạn: 30/11/09
Tiết 55 + 56 Ngày dạy: 07/12/09
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
 - Đánh giá chất lượng học tập của học sinh trong học kì I.
 2.Kĩ năng:
 - Rèn luyên kĩ năng làm bài kiểm tra, bài thi.
 3. Thái độ:
 - Trung thực, tự giác
II. Chuẩn bị:
 * Thầy: Nhận đề.
 * Trò: Chuẩn bị kiến thức để làm bài. Thước thẳng, eke.
III. Tiến trình lên lớp: 
Ổn định lớp : 
2. Đề bài: (Đính kèm)
IV. Đáp án và thang điểm: (Đính kèm)
V. Thống kê điểm:
Lớp
Sĩ số
Điểm dưới TB
Điểm trên TB
 <3
 3 - <5
 5 - <8
 8 - 10
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
6A2
VI. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc