Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 98: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 98: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó

1.2 Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó.

1.3 Thái độ: Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học

2. Trọng tâm

- BT 127,128,129,132

3. Chuẩn bị:

3.1 GV:

3.2 HS: Bài chguẩn bị sẳn

4. Tiến trình

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:

Lớp 6A5: Lớp 6A6:

4.2 Kiểm tra miệng:

– Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó ?

– Bài tập 126 (sgk :tr 54) .

4.3 Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học

Hoạt động 1: Củng cố vận dụng quy tắc , giải nhanh dựa theo kết quả phép tính cho trước.

GV : Củng cố quy tắc tìm một số . ?

HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .

GV : Dựa theo đề bài xác định các số tương ứng quy tắc (tức a, ) .

– Ví dụ : ở câu a) a = 13,32 ;

GV : Yêu cầu HS giải thích cách thực hiện để sử dụng các kết quả cho trước

HS : Giải thích như phần bên .

Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc giải bài toán thực tế.

HS : Đọc đề bài toán ở sgk

GV : Khẳng định công thức áp dụng với hai quy tắc tùy từng bài toán . Bài 128 áp dụng quy tắc nào ?

HS : Tìm một số biết .

GV : Xác định a, ứng với bài 128 ?

HS : a = 1,2 ;

– Chú ý giải thích cách thực hiện tương tự phần ví dụ trong bài học .

GV : Hướng dẫn tương tự BT 129 (sgk : tr 55) .

HS : Thực hiện như phần bên .

Hoạt động 3: Củng cố quy tắc cộng trừ hỗn số có liên quan đến nội dung bài 15.

GV : Dựa vào bài toán cơ bản của Tiểu học (tìm số hạng chưa biết , thừa số chưa biết .) , quy tắc chuyển vế hường dẫn từng bước .

GV : Ta có thể trừ nhanh hai hỗn số trên như thế nào ?

GV : Tương tự cho phần còn lại .

HS : Hoạt động như BT 128

HS :

HS : Phần nguyên trừ phần nguyên , “ phần phân số trừ phần phân số “.

HS : Thực hiện tương tự như phần trên . BT 127 (sgk : tr 54) .

Ta có : 13,32 . 7 = 93,24 (1)

và 93,24 : 3 = 31,08 (2)

a) 13,32 : = (theo 1)

 = 31,08 (theo 2)

b) (từ 2)

 = 13,32 (từ 1)

BT 128 (sgk : tr 55) .

Số kg đậu đen đã nấu chín là :

1,2 : 24 % = 5 (kg) .

BT 129 (sgk : tr 55)

– Lượng sữa trong chai là :

18 : 4,5 % = 400 (g)

BT 132 (sgk : tr 55) .

a)

b)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 70Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 98: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP 
Tuần 33	ND: 16/4/2012
Tiết 98
1. Mục tiêu: 
1.1 Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó 
1.2 Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó.
1.3 Thái độ: Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học
2. Trọng tâm
- BT 127,128,129,132
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: 
3.2 HS: Bài chguẩn bị sẳn
4. Tiến trình
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5:	 Lớp 6A6: 	
4.2 Kiểm tra miệng:
– Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó ?
– Bài tập 126 (sgk :tr 54) .
Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Củng cố vận dụng quy tắc , giải nhanh dựa theo kết quả phép tính cho trước.
GV : Củng cố quy tắc tìm một số . ?
HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
GV : Dựa theo đề bài xác định các số tương ứng quy tắc (tức a, ) .
– Ví dụ : ở câu a) a = 13,32 ; 
GV : Yêu cầu HS giải thích cách thực hiện để sử dụng các kết quả cho trước 
HS : Giải thích như phần bên .
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc giải bài toán thực tế.
HS : Đọc đề bài toán ở sgk 
GV : Khẳng định công thức áp dụng với hai quy tắc tùy từng bài toán . Bài 128 áp dụng quy tắc nào ?
HS : Tìm một số biết ..
GV : Xác định a, ứng với bài 128 ?
HS : a = 1,2 ; 
– Chú ý giải thích cách thực hiện tương tự phần ví dụ trong bài học .
GV : Hướng dẫn tương tự BT 129 (sgk : tr 55) .
HS : Thực hiện như phần bên .
Hoạt động 3: Củng cố quy tắc cộng trừ hỗn số có liên quan đến nội dung bài 15.
GV : Dựa vào bài toán cơ bản của Tiểu học (tìm số hạng chưa biết , thừa số chưa biết .) , quy tắc chuyển vế hường dẫn từng bước .
GV : Ta có thể trừ nhanh hai hỗn số trên như thế nào ?
GV : Tương tự cho phần còn lại .
HS : Hoạt động như BT 128
HS : 
HS : Phần nguyên trừ phần nguyên , “ phần phân số trừ phần phân số “.
HS : Thực hiện tương tự như phần trên .
BT 127 (sgk : tr 54) .
Ta có : 13,32 . 7 = 93,24 (1) 
và 93,24 : 3 = 31,08 (2) 
a) 13,32 : = (theo 1)
 = 31,08 (theo 2) 
b) (từ 2) 
 = 13,32 (từ 1) 
BT 128 (sgk : tr 55) .
Số kg đậu đen đã nấu chín là :
1,2 : 24 % = 5 (kg) .
BT 129 (sgk : tr 55) 
– Lượng sữa trong chai là :
18 : 4,5 % = 400 (g) 
BT 132 (sgk : tr 55) .
a) 
b) 
 Câu hỏi, bài tập củng cố
– Bài tập 130 , 131 (sgk : tr 55) .
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết học này:
Phân biệt điểm khác nhau về ý nghĩa tác dụng của quy tắc bài 14 và 15 .
Hoàn thành phần bài tập còn lại 
* Đối với bài học ở tiết học sau:
 Chuẩn bị tiết “Luyện tập”
Rút kinh nghiệm
Nội dung
Phương pháp
ĐDDH	

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 98.doc