1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó
1.2 Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó.
1.3 Thái độ: Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học
2. Trọng tâm
- BT 127,128,129,132
3. Chuẩn bị:
3.1 GV:
3.2 HS: Bài chguẩn bị sẳn
4. Tiến trình
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng:
– Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó ?
– Bài tập 126 (sgk :tr 54) .
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1: Củng cố vận dụng quy tắc , giải nhanh dựa theo kết quả phép tính cho trước.
GV : Củng cố quy tắc tìm một số . ?
HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
GV : Dựa theo đề bài xác định các số tương ứng quy tắc (tức a, ) .
– Ví dụ : ở câu a) a = 13,32 ;
GV : Yêu cầu HS giải thích cách thực hiện để sử dụng các kết quả cho trước
HS : Giải thích như phần bên .
Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc giải bài toán thực tế.
HS : Đọc đề bài toán ở sgk
GV : Khẳng định công thức áp dụng với hai quy tắc tùy từng bài toán . Bài 128 áp dụng quy tắc nào ?
HS : Tìm một số biết .
GV : Xác định a, ứng với bài 128 ?
HS : a = 1,2 ;
– Chú ý giải thích cách thực hiện tương tự phần ví dụ trong bài học .
GV : Hướng dẫn tương tự BT 129 (sgk : tr 55) .
HS : Thực hiện như phần bên .
Hoạt động 3: Củng cố quy tắc cộng trừ hỗn số có liên quan đến nội dung bài 15.
GV : Dựa vào bài toán cơ bản của Tiểu học (tìm số hạng chưa biết , thừa số chưa biết .) , quy tắc chuyển vế hường dẫn từng bước .
GV : Ta có thể trừ nhanh hai hỗn số trên như thế nào ?
GV : Tương tự cho phần còn lại .
HS : Hoạt động như BT 128
HS :
HS : Phần nguyên trừ phần nguyên , “ phần phân số trừ phần phân số “.
HS : Thực hiện tương tự như phần trên . BT 127 (sgk : tr 54) .
Ta có : 13,32 . 7 = 93,24 (1)
và 93,24 : 3 = 31,08 (2)
a) 13,32 : = (theo 1)
= 31,08 (theo 2)
b) (từ 2)
= 13,32 (từ 1)
BT 128 (sgk : tr 55) .
Số kg đậu đen đã nấu chín là :
1,2 : 24 % = 5 (kg) .
BT 129 (sgk : tr 55)
– Lượng sữa trong chai là :
18 : 4,5 % = 400 (g)
BT 132 (sgk : tr 55) .
a)
b)
LUYỆN TẬP Tuần 33 ND: 16/4/2012 Tiết 98 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó 1.2 Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó. 1.3 Thái độ: Giáo dục học sinh có thái độ yêu thích môn học 2. Trọng tâm - BT 127,128,129,132 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: 3.2 HS: Bài chguẩn bị sẳn 4. Tiến trình 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: Lớp 6A5: Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng: – Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó ? – Bài tập 126 (sgk :tr 54) . Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Củng cố vận dụng quy tắc , giải nhanh dựa theo kết quả phép tính cho trước. GV : Củng cố quy tắc tìm một số . ? HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk . GV : Dựa theo đề bài xác định các số tương ứng quy tắc (tức a, ) . – Ví dụ : ở câu a) a = 13,32 ; GV : Yêu cầu HS giải thích cách thực hiện để sử dụng các kết quả cho trước HS : Giải thích như phần bên . Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc giải bài toán thực tế. HS : Đọc đề bài toán ở sgk GV : Khẳng định công thức áp dụng với hai quy tắc tùy từng bài toán . Bài 128 áp dụng quy tắc nào ? HS : Tìm một số biết .. GV : Xác định a, ứng với bài 128 ? HS : a = 1,2 ; – Chú ý giải thích cách thực hiện tương tự phần ví dụ trong bài học . GV : Hướng dẫn tương tự BT 129 (sgk : tr 55) . HS : Thực hiện như phần bên . Hoạt động 3: Củng cố quy tắc cộng trừ hỗn số có liên quan đến nội dung bài 15. GV : Dựa vào bài toán cơ bản của Tiểu học (tìm số hạng chưa biết , thừa số chưa biết .) , quy tắc chuyển vế hường dẫn từng bước . GV : Ta có thể trừ nhanh hai hỗn số trên như thế nào ? GV : Tương tự cho phần còn lại . HS : Hoạt động như BT 128 HS : HS : Phần nguyên trừ phần nguyên , “ phần phân số trừ phần phân số “. HS : Thực hiện tương tự như phần trên . BT 127 (sgk : tr 54) . Ta có : 13,32 . 7 = 93,24 (1) và 93,24 : 3 = 31,08 (2) a) 13,32 : = (theo 1) = 31,08 (theo 2) b) (từ 2) = 13,32 (từ 1) BT 128 (sgk : tr 55) . Số kg đậu đen đã nấu chín là : 1,2 : 24 % = 5 (kg) . BT 129 (sgk : tr 55) – Lượng sữa trong chai là : 18 : 4,5 % = 400 (g) BT 132 (sgk : tr 55) . a) b) Câu hỏi, bài tập củng cố – Bài tập 130 , 131 (sgk : tr 55) . Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết học này: Phân biệt điểm khác nhau về ý nghĩa tác dụng của quy tắc bài 14 và 15 . Hoàn thành phần bài tập còn lại * Đối với bài học ở tiết học sau: Chuẩn bị tiết “Luyện tập” Rút kinh nghiệm Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: