Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Lý Thường Kiệt (Cả năm)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Lý Thường Kiệt (Cả năm)

A./ Mục tiu:

 Kiến thức: - HS hiểu ba điểm thẳng hng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hng cĩ một v chỉ một điểm nằm giữa hai điểm cịn lại.

 Kỹ năng: Biết vẽ ba điểm thẳng hng, ba điểm khơng thẳng hng, sử dụng cc thuật ngữ.

 Tư duy: gd hs tính cẩn thận chính xc khi vẽ hình, cĩ khả năng quan st

B./ Chuẩn bị của gio vin v học sinh:

- GV: Thước thẳng, phấn mu, bảng phụ. - HS: Thước thẳng.

C./ Tiến trình:

1) On định tổ chức.

2) Kiểm tra bi cũ:

 HS1: Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A b, A a.

 Vẽ điểm N a v N b. Hình vẽ cĩ đặc điểm gì?

 Từ bi tốn GV nu 3 điểm M, N, A cng nằm trn đường thẳng a Ba điểm M, A, N thẳng hng.

 3) Bi mới:

PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIO VIN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1./ Thế no l ba điểm thẳng hng? :

 Ba điểm A, B, O thẳng hng.

 Ba điểm A, B, C khơng thẳng hng.

Ap dụng:

Bi 10a/SGK:

Bi 10c/SGK:

Bi 8/SGK: Ba điểm A, M, N thẳng hng.

2./ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hng:

- Hai điểm C v B nằm cng phía đối với điểm A.

- Hai điểm A v C nằm cng phía đối với điểm B.

- Hai điểm A v B nằm khc phía đối với điểm C.

- Điểm C nằm giữa hai điểm A v B.

Nhận xt: Học SGK/106

Củng cố: BT 11/107

 BT cho thm:

Trong cc hình vẽ sau hy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm cịn lại.

 - Khi no ta cĩ thể nĩi ba điểm A, B, O thẳng hng?

- Vẽ hình minh hoạ.

- Khi no ta cĩ thể nĩi ba điểm A, B, C khơng thẳng hng?

- Vẽ hình minh hoạ.

+ Để vẽ ba điểm thẳng hng ta lm thế no?

+ Để vẽ ba điểm khơng thẳng hng ta lm thế no?

- Yu cầu HS thực hnh vẽ.

- Để nhận biết ba điểm cĩ thẳng hng hay khơng ta lm thế no?

 - Vẽ hình :

h.1

Vị trí cc điểm như thế no đối với nhau?

- Tương tự GV vẽ hình vo bảng, yu cầu HS nu mối quan hệ giữa ba điểm A, B, C. h.2

Trn h.2 cĩ bao nhiu điểm nằm giữa hai điểm A v B?

- Nếu nĩi “Điểm M nằm giữa hai điểm E v F” thì ba điểm ny cĩ thẳng hng hay khơng?

- Ch ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hng.

- Cho HS lm bi tập củng cố 11/107.

- Cho HS đại diện mỗi nhĩm trả lời một hình vẽ ở bi tập cho thm. - Ba điểm A, B, O cng thuộc một đường thẳng ta nĩi chng thẳng hng.

- Khi chng khơng cng nằm trn một đường thẳng.

- Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đĩ.

- Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm khơng thuộc đường thẳng đĩ.

- Dng thước thẳng để giĩng.

- Điểm B nằm giữa hai điểm A, C.

 Điểm A v C nằm về hai phía đối với điểm B.

 Điểm B v C nằm cng phía đối với điểm A.

 Điểm A v B nằm cng phía đối với điểm C.

- Cĩ một điểm C nằm giữa hai điểm A v B.

- Ba điểm E, M, F thẳng hng.

- Đọc nhận xt SGK/106.

- Lm miệng BT 11/107.

 

doc 58 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Lý Thường Kiệt (Cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 	CHƯƠNG 1: ĐOẠN THẲNG
§1 ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.
A./ Mục tiêu :
 Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
 Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng. Biết ký hiệu điểm, đường thẳng, sử dụng ký hiệu Ỵ, Ï.
 Tư duy: gd hs tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
B./ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Giáo viên : thước thẳng, phấn màu	- Học sinh : thước thẳng.
C./ Tiến trình :
	- Oån định tổ chức
	- Kiểm tra bài cũ : Không
	- Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a
b
1./ Điểm : Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm
	.A	. B
	 . C
Ba điểm phân biệt: điểm A, điểm B, điểm C, ký hiệu: A, B, C.
A . D : điểm A và điểm D trùng nhau.
M 
D
N 
E 
B 
. 
. 
. 
. 
. 
2./ Đường thẳng : 
.
.
A
B
d
.
.
D
B
a
E
M
.
.
.
.
C
N
Ï
Ỵ
.
a
M
Đường thẳng a, đường thẳng b
Ký hiệu : a, b 
a
b
Aùp dụng: BT 1/104 SGK
3./ Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng:
Điểm A thuộc đường thẳng d, ký hiệu: AỴ d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d, ký hiệu : B Ï d.
Aùp dụng: bt 
Điểm C thuộc a, điểm E không thuộc a.
C a E a
Củng cố: Cách viết thông thường
Hình vẽ Ký hiệu
Đường thẳng a
 M Ỵ a
. . .
. . .
. . .
- Hình học đơn giản là điểm. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ơû đây ta không định nghĩa điểm chỉ đưa ra hình ảnh của điểm.
- Vẽ một điểm (1 chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
- Giới thiệu dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm A, B, C, 
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên. Hình vẽ sau có mấy điểm? Gọi tên các điểm
h.1: A . . B h.2: A . D 
 . C 
- Đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì? 
- Từ hình đơn nhất, cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo.
- Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa mà chỉ mô tả bằng hình ảnh : sợi dây căng thẳng, mép bàn thẳng,  
- Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng? Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó.
- Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì?
- Cho HS áp dụng giải BT 1/104 SGK.
- Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?
- Điểm A thuộc đường thẳng d 
 Điểm A nằm trên đường thẳng d
 Đường thẳng d đi qua điểm A 
 Đường thẳng d chứa điểm A
 Tương ứng với điểm B.
 Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì? 
- Cho HS áp dụng bt 
- Treo bảng phụ bài tập trong SGV
Yêu cầu HS lên bảng điền vào chỗ trống.
- Ghi bài.
- Làm vào vở như GV làm trên bảng.
- Vẽ tiếp 2 điểm nữa rồi đặt tên.
- Ghi bài.
Đặt tên điểm dùng các chữ cái in hoa.
- h.1: Có ba điểm : điểm A, điểm B, điểm C.
 h.2: Điểm A trùng điểm D.
- Nói hai điểm mà không nói gì thêm đó là hai điểm phân biệt. 
 - Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. 
- Ghi bài vào vở. 
+ Biểu diễn đường thẳng.
+ Đặt tên đường thẳng.
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
- Vẽ hình vào vở như giáo viên.
- Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
- Làm BT 1/104 SGK 
à Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
- Ghi bài 
 Như phần ghi bảng
- Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
- Lên bảng giải bài tập củng cố.
?
D./ Hướng dẫn tự học:
1./ Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi và SGK. 	 - Làm các bài tập: 1, 3, 4, 7/SGK.
2./ Bài sắp học: 	“ Ba điểm thẳng hàng”.
E./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 2: 	§2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
A./ Mục tiêu: 
 Kiến thức: - HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 Kỹ năng: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, sử dụng các thuật ngữ.
 Tư duy: gd hs tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình, có khả năng quan sát
B./ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 	
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.	- HS: Thước thẳng.
C./ Tiến trình: 
1) Oån định tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ:
	HS1: Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Ỵ a, A Ỵ b, A Ỵ a.
	 	Vẽ điểm N Ỵ a và N Ï b. Hình vẽ có đặc điểm gì?
	Từ bài toán à GV nêu 3 điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a à Ba điểm M, A, N thẳng hàng.
 3) Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1./ Thế nào là ba điểm thẳng hàng? : 
.
.
.
A
B
O
 Ba điểm A, B, O thẳng hàng.
.
.
.
A
B
C
 Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
K 
H
E 
F 
. 
. 
. 
. 
.
.
.
E
P
F
.
.
.
B
A
M
.
.
.
M
N
P
Aùp dụng: 
Bài 10a/SGK:
Bài 10c/SGK:
.
.
.
T
Q
R
Bài 8/SGK: Ba điểm A, M, N thẳng hàng.
2./ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng: 
.
.
.
A
B
C
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
Nhận xét: Học SGK/106
Củng cố: BT 11/107
 BT cho thêm: 
Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, O thẳng hàng? 
- Vẽ hình minh hoạ.
- Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
- Vẽ hình minh hoạ.
+ Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào?
+ Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào? 
- Yêu cầu HS thực hành vẽ.
- Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào?
 - Vẽ hình :
h.1 
Vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
- Tương tự GV vẽ hình vào bảng, yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa ba điểm A, B, C. h.2 
Trên h.2 có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B? 
- Nếu nói “Điểm M nằm giữa hai điểm E và F” thì ba điểm này có thẳng hàng hay không?
- Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
- Cho HS làm bài tập củng cố 11/107.
- Cho HS đại diện mỗi nhóm trả lời một hình vẽ ở bài tập cho thêm.
- Ba điểm A, B, O cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
- Khi chúng không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
- Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng, một điểm không thuộc đường thẳng đó.
- Dùng thước thẳng để gióng.
- Điểm B nằm giữa hai điểm A, C.
 Điểm A và C nằm về hai phía đối với điểm B.
 Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
 Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C.
- Có một điểm C nằm giữa hai điểm A và B. 
- Ba điểm E, M, F thẳng hàng.
- Đọc nhận xét SGK/106.
- Làm miệng BT 11/107.
D./ Hướng dẫn tự học: 
1) Bài vừa học: 
- Học bài theo vở ghi và SGK/105,106.
	- Làm các bài tập 12,13/107 SGK (HS khá, giỏi làm BT 14/107 SGK).
2) Bài sắp học: 	 Chuẩn bị bài “Đường thẳng đi qua hai điểm”.
E./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 3:	§3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
A./ Mục tiêu: 
 Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
 Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm. 
 Tư duy: Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
B./ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 	
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.	- HS: Thước thẳng.
C./ Tiến trình: 
1) Oån định tổ chức :
2) Kiểm tra bài cu õ:
	HS1: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
	HS2: Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Cho điểm B (B ≠ A), vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B?
3) Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1./ Vẽ đường thẳng :
.
.
A
B
 a) Vẽ đường thẳng : SGK/107
 b) Nhận xét: (SGK)
Aùp dụng: 
Bài 15/109 SGK:
+ Có nhiều đường không thẳng đi qua hai điểm A và B. (Đúng)
+ Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. (Đúng)
.
.
A
B
2./ Tên đường thẳng:
Đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA.
a
b
a
b
?
.
.
A
C
B
.
.
.
A
B
a
x
y
x
y
Đường thẳng xy hoặc đường thẳng yx.
Aùp dụng:
Có 6 cách gọi tên đường thẳng AB, BA, BC, CB, AC, CA.
3./ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song:
x
y
z
t
Hai đường thẳng AB, AC có một điểm chung A (A là giao điểm), chúng cắt nhau.
Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung, chúng song song với nhau.
Hai đường thẳng AB, AC trùng nhau.
Củng cố: 
 Hai đường thẳng a và b có cắt nhau không?
 BT 16/109 SGK; BT 17/109 SGK.
- Qua bài kiểm tra của HS, cho tiếp một HS dùng phấn màu vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B.
Như vậy có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt cho trước.
- Cho HS đọc phần nhận xét SGK/108.
- Cho HS áp dụng làm bài tập 15/109 SGK.
- Gọi một HS đọc mục 2/SGK và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào?
- Dùng bảng phụ với các hình vẽ sau :
- Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B, C ta gọi tên đường thẳng đó như thế nào?
?
Cho HS áp dụng làm bài tập 
- Các đường thẳng trên thực tế là một đường thẳng nên chúng trùng nhau.
- Vẽ hình:
Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau tại A.
Trong mặt phẳng, ngoài 2 vị trí tương đối của hai đường thẳng là cắt nhau (có một điểm chung), trùng nhau (vô số điểm chung) còn xảy ra trường hợp hai đường thẳng không có điểm chung (song song).
- Yêu cầu HS tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song song.
- Gọi một HS lên bảng vẽ.
- Ghi bài.
+ Một HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
+ Một HS thực hiện vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở.
- Có một và chỉ một đường thẳ ... øn compa còn có công dụng nào khác?
- Ở trên ta đã dùng compa để so sánh các đoạn thẳng ON, OM, OP.
Quan sát hình 46 SGK. Em hãy nói cách làm để so sánh AB và MN.
- Chốt lại như SGK.
- Cũng dùng compa để đặt đoạn thẳng nếu cho hai đoạn thẳng AB và CD. Làm thế nào để biết tổng độ dài hai đoạn thẳng đó mà không phải do riêng từng đoạn thẳng?
- Cho HS làm BT áp dụng 39/92 SGK.
- Dùng compa.
- Vẽ vào vở.
- Cách tâm một khoảng 2cm.
- Trả lời.
- Đường tròn tâm O, bk R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
- ON OM
- Các điểm nằm trên đường tròn cách tâm một khoảng bằng bán kính. Các điểm nằm bên trong đường tròn cách tâm một khoảng < bk.
Các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng > bk.
- Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
- Vẽ hình vào vở.
- Vẽ (O;2cm).
EF = 3cm
Đường kính PQ.
PQ = ? 
PQ=2PO=2OQ
= 2.2 = 4cm
Vậy PQ gấp đôi bán kính.
- Làm BT 38/91 SGK.
- Còn dùng để so sánh hai đoạn thẳng.
- Trả lời.
- Đọc SGK/91 rồi lên bảng thực hiện.
O
M
P
N
A
B
C
D./ Hướng dẫn tự học:
1) Bài vừa học: Học bài theo SGK, nắm vững kn đg tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung. Làm các BT 40/92 SGK, 35/59 SBT.
2) Bài sắp học: 	“Tam giác”.
Tiết 27: 	§9 TAM GIÁC
A. Mục tiêu: 
Kiến thức: HS nắm đựoc định nghĩa về tam giác, phân biệt đỉnh , cạnh,góc của tam giác.
Kĩ năng: hs biết vẽ tam giác, gọi tên và kí hiệu tam giác.
Tư duy: gd học sinh tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình, khả năng liên tưởng những đồ vật có hình tam giác..
B. Chuẩn bị: GV : êke, bảng phụ	HS : eke
1. Oån định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu định nghĩa đường tròn (O; R)
- BT: Cho OA = 4cm. Vẽ đtròn (O;3cm) và (A;2cm) cắt nhau taiï B và C.Tính BO và BA.
C. Bài mới :
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Tam giác ABC là gì ?
Định nghĩa : SGK
Tam giác ABC . Kí hiệu ABC
GV tô màu phần hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là một tam giác ABC
+ Hãy cho biết số đoạn thẳng có trên hình ?
+ Có nhận xét gì về vị trí các điểm A,B,C ?
Từ các các nhận xét trên hãy định nghĩa tam giác ABC ?
_ GV vẽ hình : Hình gồm ba đoạn thẳng như trên có phải là tam giác không ?
GV giới thiệu các cách đọc khác: Một tam giác có ba đỉnh, cạnh, góc . Hãy đocï tên
+ Có 3 đoạn thẳng :AB ;BC,CA
+ ba điểm A,B,C không thẳng hàng
Không phải là tam giác vì ba điểm đó không thẳng hàng.
_ HS đọc tên các đỉnh, cạnh, góc 
Aùp dụng :
Bài 43/94 SGK
GV yêu cầu hs làm BT 43/94 SGK
Bài 43/94 SGK
a.  MN,NP,PM khi 3 điểm M,N,P không thẳng hàng
b. là hình gồm 3 đoạn thẳng UV,VT,TU khi ba điểm T,U,V không thẳng hàng
BT 44/94 SGK
2. Vẽ tam giác :
VD : vẽ tam giác ABC biết : AB = 3 cm; BC = 5 cm; CA = 4 cm.
+ Vẽ tia Ax ( hoăïc tia Bx, Cx )
+ Trên tia Ax xác định điểm B sao cho AB = 3cm.
+ vẽ cung tròn tâm B, bán kính 5cm.
+ Vẽ cung tròn tâm A bán kính 4 cm
+ Hai cung tròn cắt nhau tại một điểm,đó là điểm C.
+ Nối ba điểm A,B,C ta được tam giác ABC
Aùp dụng :
Bài 47/95 SGK
Gv yêu cầu hs làm BT 44/94 SGK theo nhóm
_ GV giói thiệu một số đồ vật có dạng tam giác. Yêu cầu hs lấy một số VD minh họa
_ GV lấy một điểm M nằm bên trong tam giác và một điểm N nằm bên ngoài tam giác. Sau đó giới thiệu cho HS điểm nằm bên trong, bên ngoài của tam giác
_ Nếu cho trước độ dài ba cạn của tam giác, làm thế nào để vẽ tam giác theo các độ dài cho trước ? 
_GV hướng dẫn hs cách thực hiện :
+ Vẽ tia Ax ( hoăïc tia Bx, Cx )
+ Trên tia Ax xác định điểm B sao cho AB = 3cm.
+ vẽ cung tròn tâm B, bán kính 5cm.
+ Vẽ cung tròn tâm A bán kính 4 cm
+ Hai cung tròn cắt nhau tại một điểm,đó là điểm C.
+ Nối ba điểm A,B,C ta được tam giác ABC
_ GV yêu cầu hs về nhà thực hiện theo cách khác ( chẳng hạn bắt đầu với tia Cx )
_ GV cho hs thực hành bằng cách làm BT 47/95 SGK
HS làm BT 44/94 theo nhóm
_ HS nắm được điểm nằm bên trong, bên ngoài của tam giác.
_ Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
HS thực hành bằng cách làm BT 47/95 SGK
D./ Hướng dẫn tự học:
1) Bài vừa học: Học thuộc định nghĩa tam giác, cách vẽ một tam giác. Làm các BT 45;46b/ 95 SGK.
2) Bài sắp học: 	“Oân tập chương II”
	Oân lại định nghĩa các hình và các tính chất ( trang 95_96)	+ Soạn câu hỏi ôn tập trang 96 SGK
Tiết 28: 	ÔN TẬP CHƯƠNG II
 A./ Mục tiêu: 
Kiến thức: hệ thống hóa kiến thức về góc
Kỹ năng: Sử dụng compa thành thạo các dụng cụ để đo , vẽ góc, đường tròn, tam giác.
Thái độ: hs bước đầu tập suy luận đơn giản.
 B./ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Thước đo góc, thước thẳng, phấn màu, compa.	HS: Thước đo góc, thước thẳng, compa.
C./ Tiến trình:
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
HS: Tam giác ABC là gì ?Đọc tên các đỉnh, cạnh trong ABC. Vẽ hình.
3. Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Dạng1: Tập đọc hình vẽ:
GV cho hs quan sát các hình vẽ và làm việc theo nhóm.
_ Từ hình vẽ GV đưa ra một số câu hỏi.
Chẳng hạn :
+ Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù ?
+ Thế nào là 2 góc bù nhau? Phụ nhau ? bù nhau ? kề bù ?
+ tia phân giác của một góc là gì ?
+ Nêu định nghĩa đường tròn (O; R)
HS quan sát các hình vẽ và cho biết ý nghĩa của các hình
Dạng 2:Điền vào chỗ trống các phát biểu sau để dược câu đúng:
a. Bất kì đtg nào trên mặt phẳng cũng là  của
b. Mỗi góc có một  Số đo của góc bẹt bằng
c. Nếu tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy thì 
d. Nếu xÔt = tÔy = thì 
e. Tam giác ABC là hình gồm  khi 
g. Góc vuông có số đo bằng  Góc có số đo gọi là góc nhọn, góc có số đo gọi là góc tù.
h. Hai góc có tổng số đo  gọi là 2 góc phụ nhau, hai góc có  gọi là 2 góc bù nhau.
GV yêu cầu hs học thuộc các định nghĩa, tính chất về các hình để vận dụng vào BT
a.  bờ chung  của 2 nửa mặt phẳng đối nhau.
b.  số đo  1800
c xÔz +zÔy = xÔy
d. Ot là tia phân giác của xÔy
e.  ba đoạn thẳng AB,BC,CA ba điểm A,B,C không thẳng hàng.
g..900,00 < a< 900,900 < a< 1800
h. bằng 900 1800
Dạng 3: các phát biểu sau Đúng hay sai?
a. Góc là hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
b.Góc tù là một góc lờn hơn góc vuông.
c.Góc lớn hơn góc vuông gọi là góc tù.
d.Nếu Oz là tia phân giác của xÔy thì xÔz =zÔy
e. Nếu xÔz = yÔz thì Oz là tia p giác của xÔy.
g. Hai góc kề nhau là hai góc có 1 cạnh chung.
h. Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE,EF, FD .
i.Nếu tia AB nằm giữa 2 tia AC và AD thì 
GV yêu cầu hs kiểm tra xem các phát biểu sau đúng hay sai ?
a.S
b.Đ
c.S
d.Đ
e.S
g.S
h.S
i.S
Dạng 4: Tự luận: 
Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Oy và Oz sao cho xÔy = 300, xÔz = 1100 .
a. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? Vì sao ?
b. Tính yÔz.
c. Gọi Ot là tia phân giác của yÔz. Tính zÔt,tÔx.
GV gọi 1 hs lên vẽ hình
GV gọi 1 hs lên trình bày
Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox,xÔy <xÔz (300 < 1100 ) nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
xÔy +yÔz = xÔz yÔz = xÔz – xÔy
yÔz = 1100 - 300yÔz = 800
Vì Ot là tia phân giác của yÔz nên 
 yÔt = tÔz = = 400
Vì Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oz nên
 xÔt + tÔz = xÔz xÔt = xÔz – tÔz
 xÔt = 110 0 - 400 xÔt = 700
D./ Hướng dẫn tự học:
1) Bài vừa học: Học thuộc các kiến thức đã ôn tập. Xem lại các bài tập đã giải. Oân lại cách vẽ một tam giác
2) Bài sắp học: 	“kiểûm tra một tiết”	Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ học tập
Tiết: 29	KIỂM TRA 1 TIẾT.
A. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Cung cấp thông tin nhằm đánh giá mức độ nắm vững 1 cách hệ thống các kiến thức trong chương. Nắm vững cách đo góc,vẽ góc, các mqh giữa các góc,tia nằm giữa 2 tia, tia phân giác,tam giác, đường tròn.
Kỹ năng: Vẽ hình ,tính toán.
Thái độ: Rèn luyện tính kiên trì,cẩn thận, chính xác các phán đoán và lựa chọn phương pháp hợp lí . 
B. CHUẨN BỊ: GV: Đề kiểm tra.	HS: Ôân lại kiến thức cũ, thước, compa, bút viết làm bài .
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Oån định lớp: 1 phút 
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
Đề:
Đáp án 
Bài 1:( 4 điểm) Đúng hay sai ? Nếu sai giải thích tại sao?
Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
Tia pgiác của góc xOy là tia tạo với 2 cạnh Ox ,Oy hai góc bằng nhau.
Góc 600 và 400 là hai góc phụ nhau.
Nếu tia Ob nằm giữa 2tia Oa và Oc thì 
Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là 2 góc kề bù 
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB,AC,BC.
Hình gồm các điểm cách I một khoảng 3cm là đtròn tâm O, bkính 3 cm
Hai góc kề phụ nhau là 2 góc có tổng số đo bằng 900.
Bài 2: (3 điểm) 
a) Vẽ đoạn thẳng AB=6,5 cm .Vẽ điểm C sao cho AC=6cm và BC=2,5 cm.Vẽ tam giác ABC.
b) Dùng thước đo góc để đo góc lớn nhất nói trên .
Bài 3 :(3 điểm ) 
Vẽ hai góc kề bù xOy và yOz ,biết số đo góc xOy =500
Vẽ Ot là tia phân giác của góc xOy .Vẽ tia Om trong góc zOy sao cho số đo góc tOm =900.
a)Tính số đo góc yOm.
b)Tia Om có phải là tia phân giác của góc yOz không? Vì sao ?
1.Đ
2.S Vì tia này có thể không nằm giữa 2 tia Ox ; Oy .
3.S Vì 2 góc phụ nhau có tổng số đo bằng 900.
4.Đ
5.S. Vì có thể 2 góc không kề nhau .
6.S Vì thiếu điều kiện 3 điểm A;B;C không thẳng hàng
7.S Vì phải là đường tròn tâm I, bán kính 3 cm.
8.S Vì có thể 2 góc không kề nhau
- Vẽ đúng tam giác 	(2 điểm)
 y m
- Số đo góc ACB là 900. 
Bài 3 
 x O 
-Ta có kề bù với +=1800.
	= 1800 - =1800 - 500 =1300 .
-Ta có tia Ot là tia phân giác của góc xOy 
-Ta có mà 
. Vậy:
mà và có chung tia Om.
Om là tia phân giác góc yOz
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG:
LỚP
SS
8,5 – 10 
6,5 – 8 
5 – 6 
3,5 – 4,5 
0 – 3 
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6B
31
6C
29
D. RÚT KINH NGHIỆM: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 6 ca nam.doc