Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 98: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 98: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc

I. Mục tiêu :

_Hs được củng cố khắc sâu các kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó.

_ Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó .

II. Chuẩn bị :

_ Bài tập luyện tập (sgk : tr 54, 55) .

III. Hoạt động dạy và học :

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ: Lớp 6A .

_ Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó ?

_ Bài tập 126 (sgk :tr 54) .

3. Dạy bài mới :

Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức

HĐ1 : Củng cố vận dụng quy tắc , giải nhanh dựa theo kết quả phép tính cho trước .

Gv : Củng cố quy tắc tìm một số . ?

Gv : Dựa theo đề bài xác định các số tương ứng quy tắc (tức a, ) .

Gv : Yêu cầu hs giải thích cách thực hiện để sử dụng các kết quả cho trước .

HĐ2 : Vận dụng quy tắc giải bài toán thực tế .

Gv : Khẳng định công thức áp dụng với hai quy tắc tùy từng bài toán . Bài 128 áp dụng quy tắc nào ?

Gv : Xác định a, ứng với bài 128 ?

_ Chú ý giải thích cách thực hiện tương tự phần ví dụ trong bài học .

Gv : Hướng dẫn tương tự BT 129 (sgk : tr 55) .

HĐ3 : Củng cố quy tắc cộng trừ hỗn số có liên quan đến nội dung bài 15 .

Gv : Dựa vào bài toán cơ bản của Tiểu học (tìm số hạng chưa biết , thừa số chưa biết .) , quy tắc chuyển vế hường dẫn từng bước .

Gv : Ta có thể trừ nhanh hai hỗn số trên như thế nào ?

Gv : Tương tự cho phần còn lại .

Hs : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .

_ Ví dụ : ở câu a)

a = 13,32 ;

Hs : Giải thích như phần bên .

Hs : Đọc đề bài toán ở sgk

Hs : Tìm một số biết .

Hs : a = 1,2 ;

Hs : Thực hiện như phần bên .

Hs : Hoạt động như BT 128

Hs :

Hs : Phần nguyên trừ phần nguyên , “ phần phân số trừ phần phân số “.

Hs : Thực hiện tương tự như phần trên .

 BT 127 (sgk : tr 54) .

Ta có : 13,32 . 7 = 93,24 (1)

và 93,24 : 3 = 31,08 (2)

a) 13,32 : = (theo 1)

 = 31,08 (theo 2)

b) (từ 2)

 = 13,32 (từ 1)

BT 128 (sgk : tr 55) .

Số kg đậu đen đã nấu chín là :

1,2 : 24 % = 5 (kg) .

BT 129 (sgk : tr 55)

_ Lượng sữa trong chai là :

18 : 4,5 % = 400 (g)

BT 132 (sgk : tr 55) .

a)

b)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 98: Luyện tập - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Đức Quốc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 98 :	 LUYỆN TẬP 
Ngày soạn:22/4/09	Ngày dạy : 4/09
Mục tiêu : 
_Hs được củng cố khắc sâu các kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
_ Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó .
Chuẩn bị :
_ Bài tập luyện tập (sgk : tr 54, 55) .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức :
Kiểm tra bài cũ: Lớp 6A.
_ Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó ?
_ Bài tập 126 (sgk :tr 54) .
Dạy bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Củng cố vận dụng quy tắc , giải nhanh dựa theo kết quả phép tính cho trước .
Gv : Củng cố quy tắc tìm một số . ?
Gv : Dựa theo đề bài xác định các số tương ứng quy tắc (tức a, ) .
Gv : Yêu cầu hs giải thích cách thực hiện để sử dụng các kết quả cho trước .
HĐ2 : Vận dụng quy tắc giải bài toán thực tế .
Gv : Khẳng định công thức áp dụng với hai quy tắc tùy từng bài toán . Bài 128 áp dụng quy tắc nào ?
Gv : Xác định a, ứng với bài 128 ?
_ Chú ý giải thích cách thực hiện tương tự phần ví dụ trong bài học .
Gv : Hướng dẫn tương tự BT 129 (sgk : tr 55) .
HĐ3 : Củng cố quy tắc cộng trừ hỗn số có liên quan đến nội dung bài 15 .
Gv : Dựa vào bài toán cơ bản của Tiểu học (tìm số hạng chưa biết , thừa số chưa biết .) , quy tắc chuyển vế hường dẫn từng bước .
Gv : Ta có thể trừ nhanh hai hỗn số trên như thế nào ?
Gv : Tương tự cho phần còn lại .
Hs : Phát biểu quy tắc tương tự sgk .
_ Ví dụ : ở câu a) 
a = 13,32 ; 
Hs : Giải thích như phần bên .
Hs : Đọc đề bài toán ở sgk 
Hs : Tìm một số biết ..
Hs : a = 1,2 ; 
Hs : Thực hiện như phần bên .
Hs : Hoạt động như BT 128 
Hs : 
Hs : Phần nguyên trừ phần nguyên , “ phần phân số trừ phần phân số “.
Hs : Thực hiện tương tự như phần trên .
BT 127 (sgk : tr 54) .
Ta có : 13,32 . 7 = 93,24 (1) 
và 93,24 : 3 = 31,08 (2) 
a) 13,32 : = (theo 1)
 = 31,08 (theo 2) 
b) (từ 2) 
 = 13,32 (từ 1) 
BT 128 (sgk : tr 55) .
Số kg đậu đen đã nấu chín là :
1,2 : 24 % = 5 (kg) .
BT 129 (sgk : tr 55) 
_ Lượng sữa trong chai là :
18 : 4,5 % = 400 (g) 
BT 132 (sgk : tr 55) .
a) 
b) 
Củng cố:
_ Bài tập 130 , 131 (sgk : tr 55) .
Hướng dẫn học ở nhà :
_ Phân biệt điểm khác nhau về ý nghĩa tác dụng của quy tắc bài 14 và 15 .
_ Hoàn thành phần bài tập còn lại , chuẩn bị tiết “Luyện tập “
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 98.doc