Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc

I. MỤC TIÊU.

F Vận dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.

F Hs giải được một số bài toán thực tiễn.

II. CHUẨN BỊ.

Gv: giáo án, SGK.

Hs: làm bài tập

III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.

 1. KIỂM BÀI CŨ. (7)

 Nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B.

Cột A.

1) của 40

2) 0,5 của 50

3) của 4800

4) của

5) của 4%

Cột B

a) 16

b)

c) 6400

d) 1,8

e) 25

f) 20

Kết quả

1+a

2+e

3+c

4+d

5+b

 2. DẠY LUYỆN TẬP.

Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG

  Gv: muốn biết xe lửa còn cách HP bao nhiêu Km ta làm như thế nào?

+ Quãng đường xe lửa đi là bao nhiêu?

+ Quãng đường còn lại được tính như thế nào?

  Gv hướng dẫn Hs làm cách khác

+ Phần quãng đường còn cách HP là bao nhiêu?

+ Tìm của 102 km

  Gv hướng dẫn Hs làm bài 122.

+ Hành bằng 5% của 2 kg

+ Đường bằngcủa 2 kg

+ Muối của 2 kg

  Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 123.

Có 2 cách làm

+ Giá cũ là 100%, giảm đi 10% thì giá mới là 90%

+ Tính giá tiền giảm rồi lấy giá cũ trừ cho số tiền giảm ta sẽ được giá mới.

 Hs đọc yêu cầu đề bài 121.

+ Tìm quãng đường xe lửa đã đi.

+ Lấy quãng đường HN – HP trừ cho quãng đường vừa tìm được.

 Hs suy nghĩ cách khác:

+ Phần quãng đường còn cách HP là quãng đường

 Hs đọc yêu cầu của đề bài

 Hs tìm khối lượng của hành; đường muối cần dùng

 Hs họp nhóm làm bài 123.

 Baìi 121.

Quãng đường xe lửa đã đi là của 102 km.

 .102 = 61,2 km

Xe lửa còn cách HP:

102 – 61,2 = 40,8 km

Bài 122.

+ Khối lượng hành cần dùng là 5% của 2 kg, ta được:

2. 5% = 2. = 0,1 (kg)

+ Khối lượng đường cần dùng là của 2 kg.

 ta có: 2. = 0,002 kg

+ Khối lượng muối cần dùng là của 2 kg, ta có:

2.=0,15 kg

Bài 123.

+ Giá mới của mặt hàng A là 90% của 35.000 đ

Ta có: 35 000 . 90% = 31500

Vậy người bán hành tính giá mới ở mặt hàng A không đúng.

Tương tự cho các mặt hàng B, C, D, E. 24

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 89Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 96: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
Vận dụng quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
Hs giải được một số bài toán thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, SGK.
Hs: làm bài tập
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
	1. KIỂM BÀI CŨ. (7’)
	Nối mỗi câu ở cột A với mỗi câu ở cột B.
Cột A.
1) của 40
2) 0,5 của 50
3) của 4800
4) của 
5) của 4%
Cột B
16
6400
1,8
25
20
Kết quả
1+a
2+e
3+c
4+d
5+b
	2. DẠY LUYỆN TẬP.
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
TG
Gv: muốn biết xe lửa còn cách HP bao nhiêu Km ta làm như thế nào?
+ Quãng đường xe lửa đi là bao nhiêu?
+ Quãng đường còn lại được tính như thế nào? 
Gv hướng dẫn Hs làm cách khác
+ Phần quãng đường còn cách HP là bao nhiêu?
+ Tìm của 102 km
Gv hướng dẫn Hs làm bài 122.
+ Hành bằng 5% của 2 kg
+ Đường bằngcủa 2 kg
+ Muối của 2 kg
Gv hướng dẫn Hs làm bài tập 123.
Có 2 cách làm
+ Giá cũ là 100%, giảm đi 10% thì giá mới là 90%
+ Tính giá tiền giảm rồi lấy giá cũ trừ cho số tiền giảm ta sẽ được giá mới.
à Hs đọc yêu cầu đề bài 121.
+ Tìm quãng đường xe lửa đã đi.
+ Lấy quãng đường HN – HP trừ cho quãng đường vừa tìm được.
à Hs suy nghĩ cách khác:
+ Phần quãng đường còn cách HP là quãng đường
à Hs đọc yêu cầu của đề bài 
à Hs tìm khối lượng của hành; đường muối cần dùng
à Hs họp nhóm làm bài 123.
Baìi 121.
Quãng đường xe lửa đã đi là của 102 km.
 .102 = 61,2 km
Xe lửa còn cách HP:
102 – 61,2 = 40,8 km
Bài 122.
+ Khối lượng hành cần dùng là 5% của 2 kg, ta được:
2. 5% = 2. = 0,1 (kg)
+ Khối lượng đường cần dùng là của 2 kg.
 ta có: 2. = 0,002 kg
+ Khối lượng muối cần dùng là của 2 kg, ta có:
2.=0,15 kg
Bài 123.
+ Giá mới của mặt hàng A là 90% của 35.000 đ
Ta có: 35 000 . 90% = 31500
Vậy người bán hành tính giá mới ở mặt hàng A không đúng.
Tương tự cho các mặt hàng B, C, D, E.
24’
	3. CỦNG CỐ. (10’)
Tìm 
a) của 5,1	 . 5,1 = . 5,1 = 11,9
b) 12% của 150
	12% . 150 = 
Điền kết quả đúng vào ô trống để bbiến đổi giờ thành phút.
Số giờ 
Số phút
30
20
45
24
35
	4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (4’)
	Bài 125.
Số tiền lãi được lãnh trong tháng là 0,58% của 1.000.000 đ
Tính số tiền lãi trong 12 tháng
Tính số tiền vốn + lãi
Xem lại quy tắc tìm giá trị phân số của 1 số.
Làm bài 124, 125.
Chuẩn bị:
	Nêu cách tìm một số khi biết giá trị 1 phân số của nó.
	5. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 96.doc