Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2008-2009

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Kiến thức: HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0=1 (a0)

Kĩ năng: HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

Thái độ: Giáo dục tính cẩn thân cua HS

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

ã GV: Bảng phụ (giấy trong) ghi bài tập 69 (30 SGK)

ã HS: Bảng nhóm, bút viết bảng

III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ.

+ GV: HS1: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát.

Bài tập: Chữa bài tập 93 trang13 (SBT)

Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa

a) a3. a5

b) x7. x. x4

+ GV gọi một HS đứng tại chỗ trả lời kết quả phép tính: 10 : 2 nếu có a10: a2 thì kết quả là bao nhiêu? Đó là nội dung bài hôm nay

 Hoạt động 2:

VÍ DỤ

+ GV: Cho HS đọc và lam

?1

 trang 29 (SGK)

Gọi HS lên bảng và giải thích.

GV yêu cầu HS so sánh số mũ của số bị chia, số chia với số mũ của thương.

Để thực hiện phép chia a9: a5 và a9: a4 ta có cần điều kiện gì không? Vì sao?

Hoạt động 3: TỔNG QUÁT

Nếu có am : an với m>n thì ta sẽ có kết quả như thế nào?

+ GV : Em hãy tính a10: a2

+ GV: Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta phải làm thế nào?

+ GV gọi vài HS phát biểu lại, GV lưu ý

 HS: trừ chứ không chia các số mũ.

Bài tập củng cố:

HS làm bài 67 trang 30(SGK)

Sau khi GV gọi 3 HS lên bảng làm mỗi em một câu:

a) 38: 33

b) 108: 102

c) a6: a

GV: Ta đã xét am: an với m>n

Nếu hai số mũ bằng nhau thì sao ?

Các em hãy tính kết quả:

54: 54;

am: am(a).

Em hãy giải thích tại sao thương lại bằng 1?.

GV : 54: 54 = 54-4= 50

am: am= am-m = a0(a)

Ta có quy ước : a0= 1 (a)

Vậy am: am= am-m (a) đúng cả trong trường hợp m > n và m = n

Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát trong SGK trang 29.

Bài tập

Viết thương của hai luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa.

a) 712: 74

b) x6 : x3(x)

c) a4 : a4(a)

Gọi 3 HS lên bảng.

Hoạt động4: CHÚ Ý

+ GV hướng dẫn HS viết các số 2475 dưới dạng tổng quát các luỹ thừa số 10

2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7. 10 + 5

= 2. 103 + 4. 10 2+ 7. 10 + 5. 100

+ GV lưu ý:

2. 103 là tổng 103+103 = 2. 103

4. 102 là tổng 10 2+10 2+10 2+10 2= 4. 102

Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm làm

?3

Các nhóm trình bày lời giải của nhóm mình cả lớp nhận xét.

Hoạt động 5 . Củng cố

+ GV: Đưa bảng phụ ghi bài 69 tr 30

gọi HS trả lời.

a) 33. 34 bằng

b) 55: 5 bằng

c) 23. 42 bằng

Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết rằng với

 mọi n ta có:

a) cn= 1; b) cn= 0

GV giới thiệu cho HS thế nào là số chính phương GV hướng dẫn HS làm cau a, b bài 72 (trang 31 SGK).

13+ 23 = 1 + 8 – 9 = 32

Vậy 13+ 23 là số chính phương.

Tương tự HS sẽ làm được câu b.

GV: 13+ 23= 32= (1+2)2

13+ 23+ 33= 62=(1+2+3)2

HS 1: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.

Tổng quát: am. an = am+n (m ,n )

Bài tập 93 trang 13 ( SBT)

a) a3. a5= a3+5= a8

b) x7. x. x4= x7+1+4= x12

HS: 10 : 2 = 5

HS: 57: 53=54(= 57-3) vì 54+3= 57

57: 54=53(= 57-4) vì 53+4= 57

a9: a5= a4(=a9-5) vì a4. a5 = a9

a9: a4= a5(=a9-4) vì a5. a4 = a9

HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia.

HS: a vì số chia không thể bằng 0.

HS: am : an= am-n(a)

HS: a10: a2= a10-2 = a8(a)

HS: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số

(khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ cácsố mũ.

HS 1: a) 38: 33= 38-3= 34

HS 2: b) 108: 102 = 108-2 = 106

HS 3: c) a6: a= a6-1= a5(a)

HS: 54: 54= 1

am: am= 1(a).

HS: Vì 1. am= an

1. 54= 54

HS: am: am= am-m (a,mn)

HS 1: a) 712: 74= 78

HS 2: b) x6 : x3= x3(x)

HS 3: c) a4 : a4= a0= 1(a)

Bài làm của nhóm:

538 = 5.100 + 3. 10 + 8

= 5. 102 + 3. 101+ 8.100

= a. 103 + b. 102+ c. 101 + d.100

312 ; 912 ; 37 ; 67

55 ; 54 ; 53 ; 14

86 ; 65 ; 27 26

Gọi hai HS lên bảnglàm:

HS1: a) cn= 1

Vì 1n= 1

HS2: b) cn= 0

Vì 0n= 0(n)

HS : Đọc phần định nghĩa số chính phương ở bài 72.

HS:

13+ 23+ 33=1 + 8 + 27 = 36 = 62

13+ 23+ 33 là một số chính phương.

1) Ví dụ

57: 53=54(= 57-3) vì 54+3= 57

57: 54=53(= 57-4) vì 53+4= 57

a9: a5= a4(=a9-5) vì a4. a5 = a9

a9: a4= a5(=a9-4) vì a5. a4 = a9

2) Tổng quát

am : an= am-n(a)

Chú ý:

Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số(khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ cácsố mũ.

Bài 67 trang 30(SGK)

a) 38: 33= 38-3= 34

b) 108: 102 = 108-2 = 106

c) a6: a= a6-1= a5(a)

d) 54: 54= 1

am: am= 1(a).

Ta có quy ước : a0= 1 (a)

Bài tập

 a) 712: 74= 78

b) x6 : x3= x3(x)

3) CHÚ Ý

Mỗi số tự nhiên đều viết dưới dạngtổng các luỹ thừa của 10

538 = 5.100 + 3. 10 + 8

= 5. 102 + 3. 101+ 8.100

= a. 103 + b. 102+ c. 101 + d.100

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 5 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần05
Ngày soạn : 7/9/2008
Ngày dạy : Lớp 6A: /9/2008
 Lớp 6B: /9/2008
Tiết 13: Luyện tập 
I. Mục tiêu 
Kiến thức: HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Kĩ năng: HS biết viết gọn một tích cácthừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa.
Thái độ: Rèn kỹ năng thực hiện luỹ thừa một cách thành thạo.
II. phương tiện dạy học 
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập
- HS: Bảng nhóm, bút viết bảng
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Chữa bài tập cũ
+ GV : HS 1: hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a?
Viết công thức tổng quát.
áp dụng tính:
102=?; 53=?
HS 2: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Viết dạng tổng quát?
áp dụng : Viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa
33. 34=?; 52. 57= ? ; 75. 7=?
Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài của hai bạn trên, đánh giá cho điểm 
 Hoạt động 2: Bài luyện tại lớp
Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng
luỹ thừa .
Bài 61 trang 28 (SGK)
Trong các số sau số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên :
8,16,20,27,60,64,81,90,100?
Hãy viết tất cả các cách nếu có
Bài 62 trang 28(SGK)	
+ GV gọi hai HS lên bảng làm mỗi em một câu.
+ GV hỏi HS 1: Em có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa với chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của luỹ thừa?
Dạng 2: Đúng, sai
Bài tập 63 (trang 28)
+ GV đứng tại chỗ trả lời và giái thích tại sao đúng? Tại sao sai?
Dạng 3: Nhân các luỹ thừa
Bài 64 trang 29 (SGK)
GV: Gọi bốn HS lên bảng đồng thời thực hiện bốn phép tính.
23.. 22. 24
102.. 103 .105
x. x5
a3. a2. a5
Dạng 4: So sánh hai số .
Bài 65 trang 29(SGK)
GV: Hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm sau đó các nhóm treo bảng nhóm và nhận xét cách làm của các nhóm.
Bài 66 trang 29 (SGK)
HS: Đọc kĩ đầu bài và dự đoán 11112= ?
GV: Gọi HS trả lời GV cho HS cả lớp dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết qủa bạn vừa dự đoán
4 . Củng cố
Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số a?
Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
HS 1: Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
an = (n)
102= 10. 10 = 100
53= 5. 5. 5 = 125
HS 2: Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ
am. a n = am+n (m, n )
Bài tập:
33. 34= 33+4= 37
52. 57= 52+7= 59
75. 7= 75+1= 76
HS lên bảng làm
8 = 23
16 = 42= 24
27 = 33
64 = 82= 43= 26
81 = 92= 34
100 = 102
HS 1:
a) 102 =100
103= 1000
104= 10000
105= 100000
106= 1000000
HS 1: Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của luỹ thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số1
HS2:
b) 1000 = 10 3
1000000 = 10 6
1 tỉ = 109
1= 1012
Câu
Đúng
Sai
a) 23. 22= 26
b) 23. 22= 25
c) 54.5 = 54
Sai vì đã nhân hai số mũ
Đúng vì giữ nguyên cơ số và số mũ bằng tổng các số mũ
Sai vì không tính tổng số mũ.
23.. 22. 24= 23+2+4= 29
102.. 103 .105= 102+3+5= 1010
x. x5= x1+5= x6
a3. a2. a5= a3+2+5= a10
23 và 32
23= 8 và 32= 9
 hay 23 < 32
24 và 42
24= 16 và 42= 16
 24 = 42
25 và 52
25= 32 và 52= 25
32> 25 hay 25 > 52
210 và 102
210= 1024 và 102= 100
 1024 > 100 hay 210> 102
HS : 11112 = 1234321
Chữ số chính giữa
 Cơ số có 4 là 4,hai phía các
 chữ số 1 chữ số giảm dầnvề số1
HS: Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
HS: Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
1) Chữa bài tập cũ
Bài tập:
33. 34= 33+4= 37
52. 57= 52+7= 59
75. 7= 75+1= 76
2) Bài luyện tại lớp
Bài 61 trang 28 (SGK)
8 = 23
16 = 42= 24
27 = 33
64 = 82= 43= 26
81 = 92= 34
100 = 102
Bài 62 trang28(SGK)
a) 102 =100
103= 1000
104= 10000
105= 100000
106= 1000000
 1000 = 10 3
1000000 = 10 6
1 tỉ = 109
1= 1012
Câu
Đúng
Sai
a) 23. 22= 26
b) 23. 22= 25
c) 54.5 = 54
Bài tập 63 (trang 28)
Bài 64 trang 29 (SGK)
a)23.. 22. 24= 23+2+4= 29
b)102.. 103 .105= 102+3+5= 1010
c)x. x5= x1+5= x6
d) a3. a2. a5= a3+2+5
= a10
Bài 65 trang 29(SGK)
a)23 và 32
23= 8 và 32= 9
 hay 23 < 32
b)24 và 42
24= 16 và 42= 16
 24 = 42
c)25 và 52
25= 32 và 52= 25
32> 25 hay 25 > 52
d)210 và 102
210= 1024 và 102= 100
 1024 > 100 hay 210> 102
* Hướng dẫn về nhà
Bài tập 90, 91, 92, 93 trang 13 (SBT) số học
Bài 95: tr14 (SBT) dành cho HS khá.
Đọc trước bài chia hai luỹ thừa cùng cơ số
VI. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Ngày soạn : 7/9/2008
Ngày dạy : Lớp 6A: / /2008
 Lớp 6B: / /2008
Tiết 14: Đ8. chia hai luỹ thừa cùng cơ số
I. Mục tiêu cần đạt
Kiến thức: Hs nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0=1 (a0)
Kĩ năng: HS biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số. Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thân cua HS
II. Phương tiện dạy học
GV: Bảng phụ (giấy trong) ghi bài tập 69 (30 SGK)
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng
III. Tiến trình dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ.
+ GV: HS1: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu tổng quát.
Bài tập: Chữa bài tập 93 trang13 (SBT)
Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa
a3. a5
x7. x. x4
+ GV gọi một HS đứng tại chỗ trả lời kết quả phép tính: 10 : 2 nếu có a10: a2 thì kết quả là bao nhiêu? Đó là nội dung bài hôm nay
 Hoạt động 2: 
ví dụ 
+ GV: Cho HS đọc và lam
?1
 trang 29 (SGK)
Gọi HS lên bảng và giải thích.
GV yêu cầu HS so sánh số mũ của số bị chia, số chia với số mũ của thương.
Để thực hiện phép chia a9: a5 và a9: a4 ta có cần điều kiện gì không? Vì sao?
Hoạt động 3: tổng quát
Nếu có am : an với m>n thì ta sẽ có kết quả như thế nào?
+ GV : Em hãy tính a10: a2
+ GV: Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta phải làm thế nào?
+ GV gọi vài HS phát biểu lại, GV lưu ý
 HS: trừ chứ không chia các số mũ.
Bài tập củng cố:
HS làm bài 67 trang 30(SGK)
Sau khi GV gọi 3 HS lên bảng làm mỗi em một câu:
38: 33
108: 102
a6: a
GV: Ta đã xét am: an với m>n
Nếu hai số mũ bằng nhau thì sao ?
Các em hãy tính kết quả:
54: 54;
am: am(a).
Em hãy giải thích tại sao thương lại bằng 1?.
GV : 54: 54 = 54-4= 50
am: am= am-m = a0(a)
Ta có quy ước : a0= 1 (a)
Vậy am: am= am-m (a) đúng cả trong trường hợp m > n và m = n
Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát trong SGK trang 29.
Bài tập
Viết thương của hai luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa.
712: 74
x6 : x3(x)
a4 : a4(a)
Gọi 3 HS lên bảng.
Hoạt động4: chú ý
+ GV hướng dẫn HS viết các số 2475 dưới dạng tổng quát các luỹ thừa số 10
2475 = 2. 1000 + 4. 100 + 7. 10 + 5
= 2. 103 + 4. 10 2+ 7. 10 + 5. 100
+ GV lưu ý:
2. 103 là tổng 103+103 = 2. 103
4. 102 là tổng 10 2+10 2+10 2+10 2= 4. 102
Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm làm
?3
Các nhóm trình bày lời giải của nhóm mình cả lớp nhận xét.
Hoạt động 5 . Củng cố
+ GV: Đưa bảng phụ ghi bài 69 tr 30
gọi HS trả lời.
33. 34 bằng
55: 5 bằng
23. 42 bằng
Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết rằng với
 mọi n ta có:
cn= 1; b) cn= 0
GV giới thiệu cho HS thế nào là số chính phương GV hướng dẫn HS làm cau a, b bài 72 (trang 31 SGK).
13+ 23 = 1 + 8 – 9 = 32
Vậy 13+ 23 là số chính phương.
Tương tự HS sẽ làm được câu b.
GV: 13+ 23= 32= (1+2)2
13+ 23+ 33= 62=(1+2+3)2
HS 1: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ.
Tổng quát: am. an = am+n (m ,n )
Bài tập 93 trang 13 ( SBT)
a3. a5= a3+5= a8
x7. x. x4= x7+1+4= x12
HS: 10 : 2 = 5
HS: 57: 53=54(= 57-3) vì 54+3= 57
57: 54=53(= 57-4) vì 53+4= 57
a9: a5= a4(=a9-5) vì a4. a5 = a9
a9: a4= a5(=a9-4) vì a5. a4 = a9
HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia.
HS: a vì số chia không thể bằng 0.
HS: am : an= am-n(a)
HS: a10: a2= a10-2 = a8(a)
HS: Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số
(khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ cácsố mũ.
HS 1: a) 38: 33= 38-3= 34
HS 2: b) 108: 102 = 108-2 = 106
HS 3: c) a6: a= a6-1= a5(a)
HS: 54: 54= 1
am: am= 1(a).
HS: Vì 1. am= an
1. 54= 54
HS: am: am= am-m (a,mn)
HS 1: a) 712: 74= 78
HS 2: b) x6 : x3= x3(x)
HS 3: c) a4 : a4= a0= 1(a)
Bài làm của nhóm:
538 = 5.100 + 3. 10 + 8
= 5. 102 + 3. 101+ 8.100
= a. 103 + b. 102+ c. 101 + d.100
Đ
S
S
S
312 ; 912 ; 37 ; 67
Đ
S
S
S
55 ; 54 ; 53 ; 14
S
S
Đ
S
86 ; 65 ; 27 26
Gọi hai HS lên bảnglàm:
HS1: a) cn= 1 
Vì 1n= 1
HS2: b) cn= 0 
Vì 0n= 0(n)
HS : Đọc phần định nghĩa số chính phương ở bài 72.
HS:
13+ 23+ 33=1 + 8 + 27 = 36 = 62
13+ 23+ 33 là một số chính phương.
1) Ví dụ
57: 53=54(= 57-3) vì 54+3= 57
57: 54=53(= 57-4) vì 53+4= 57
a9: a5= a4(=a9-5) vì a4. a5 = a9
a9: a4= a5(=a9-4) vì a5. a4 = a9
2) Tổng quát
am : an= am-n(a)
Chú ý:
Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số(khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ cácsố mũ.
Bài 67 trang 30(SGK)
a) 38: 33= 38-3= 34
b) 108: 102 = 108-2 = 106
c) a6: a= a6-1= a5(a)
d) 54: 54= 1
am: am= 1(a).
Ta có quy ước : a0= 1 (a)
Bài tập
 a) 712: 74= 78
b) x6 : x3= x3(x)
3) chú ý
Mỗi số tự nhiên đều viết dưới dạngtổng các luỹ thừa của 10
538 = 5.100 + 3. 10 + 8
= 5. 102 + 3. 101+ 8.100
= a. 103 + b. 102+ c. 101 + d.100
* Hướng dẫn về nhà
 Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Bài tập : 68, 70, 72(c) (trang 30, 31 SGK) 99, 100, 101, 102, 103 (trang 14 SBT tập 1).
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Ngày soạn : 30/8/2008
Ngày dạy : Lớp 6A: /9/2008
 Lớp 6B: /9/2008
Tiết 15: Đ9.thứ tự thực hiện các phép tính
I. Mục tiêu 
- HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
- HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị biểu thức.
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Phương tiện dạy học
- GV: bảng phụ (giấy trong) ghi bài 75(trang 32 SGK). Đèn chiếu.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết.
III. tiến trình lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ.(15phút)
Giáo viên treo bảng phụ đề kiểm tra (15 ph)
Bài 1: (6 điểm): Khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời em cho là đúng
Câu 1: Cho tập hợp X = 
a)X không phải là tập hợp 
b)X là tập hợp có một phần tử là 0
c)X là tập hợp không có phần tử nào.
Câu 2: 43 . 44 có kết quả là:
412
1612
47
87
Câu 3: 83 : 23 có kết quả là:
4
1
43
23
Bài 2: (4 điểm) Cho A = 3 + 32 + 33 + ... + 3100
Tìm số tự nhiên n biết rằng 2.A + 3 = 3n.
Hoạt động 2: nhắc lại về biểu thức
+ GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức?
+ GV: Mỗi số cũng được coi là biểu thức: ví dụ số 5.
Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tín
Hoạt động 3: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
ở tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính.bạn nào nhắc lại cho cô thứ tự thực hiện các phép tính?
+ GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu cũng như vậy . Ta xét từng trường hợp.
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính.
- Nếu chỉ có cộng, trừ hoặc nhân, chia ta làm thế nào?
+ GV: Hãy thực hiện các phép tính sau;
48 – 32 + 8
60 : 2.5
Gọi hai HS lên bảng.
+ GV: Nếu có phép cộng trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào?
+ GV: Hãy tính giá trị biẻu thức;
4.32 – 5. 6
33. 10 + 22 . 12
+ GV: b) Đối chiếu với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào?
Hãy tính giá trị biểu thức
100 : 
80 -
GV: Cho HS làm
? 1
Tính
62 : 4.3 + 2.55
2(5.42 -18)
GV đưa bảng phụ
GV: Bạn Lan đã thực hiệ các phép tính như sau:
2. 52 = 102 =100
62 : 4.3 = 62: 12 = 3
Theo em bạn Lan đã làm đúng hay sai? Vì sao? Phải làm thế nào?
GV: Nhắc lại để HS không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai qui ước.
Hoạt động nhóm:
Các nhóm làm
? 2
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (6x - 39): 3 = 201
 b) 23 + 3x = 56: 53
GV cho HS kiểm tra kết quả các nhóm.
Hoạt động 4. Củng cố
Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. ( không ngoặc, có ngoặc)
GV treo bảng phụ bài tập 75 trang 32 (SGK)
 +3 4
60
a)
 3 - 4
11
b)
GV cho HS làm bài 76 (trang 32 SGK)
HS đọc kỹ đầu bài sau đó GV hướng dẫn câu thứ nhất:
2. 2 – 2. 2 = 0 hoặc 22 – 22 = 0
Hoặc 2 - 2 + 2 - 2 = 0
Tương tự gọi 4 HS lên bảng làm bài với kết quả bằng 1, 2, 3, 4.
( Có thể còn các cách viết khác )
HS: Làm trong 15’
HS:
5 – 3; 15.6
60 – (13 – 2 – 4) là các biểu thức
HS lại đọc phần chú ý (trang 31 SGK)
HS: Trong dãy tính nếu chỉ có dãy tính cộng trừ (hoặc nhân chia) ta thực hiện từ trái sang phải.
- Nếu thực hiện có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trước rồi đến ngoặc vuông hoặc ngoặc nhọn.
HS: Đối với biểu thức không có dấu ngoặc .
Nếu chỉ có phép cộng cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện phép tính ta thực hiện từ trái sang phải.
Hai HS lên bảng
HS 1:
48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24
HS 2:
60 : 2.5 = 30 . 5 = 150
HS: Nếu có phép cộng trừ, nhân, chia,
nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng, trừ.
Gọi hai HS lên bảng
 HS 1:
4.32 – 5. 6 = 4.9 – 5.6
= 36 – 30 = 6
33. 10 + 22 . 12 = 27.10 = 4.12
= 270 + 48 = 318
HS phát biểu như SGK (trang 31)
Gọi hai HS lên bảng thực hiện hai bài toán.
HS1:
100 : 
= 100 : 
= 100 : 
= 100 : 50
HS2:
80 -
= 80 -
= 80 -
= 80 – 66 = 14
Gọi hai HS lên bảng 
HS1:
62 : 4.3 + 2.55
= 36 : 4.3 + 2.25
= 9.3 + 2.25
= 27 + 50 = 77
2(5.42 -18)
= 2(5.16 - 18)
= 2.(80 - 18)
= 2.62 = 124
HS: Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
2. 52 = 2.25 = 50
62 : 4.3 = 36 : 4.3 = 9.3 = 27
Các nhóm.
a) (6x - 39): 3 = 201
6x – 39 = 201 . 3
6x = 603 + 39
x = 642 : 6
x = 107
b) 23 + 3x = 56: 53
23 + 3x = 53
3x = 125 – 23
x= 102 : 3
x= 34
HS nhắc lại phần đóng khung SGK(trang 32)
Bài 75 (trang 32 SGK)
12
15
60
 +3 4
 5
15
11
 3 - 4
22 : 22 = 1
2 : 2 + 2: 2 = 2
(+ 2 + 2): 2 = 3
2 + 2 – 2 + 2 = 42 
1) nhắc lại về biểu thức
Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính
2) Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu cũng như vậy . Ta xét từng trường hợp.
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
Nếu chỉ có phép cộng cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện phép tính ta thực hiện từ trái sang phải
Nếu có phép cộng trừ, nhân, chia,
nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân chia, cuối cùng đến cộng, trừ
Hãy tính giá trị biẻu thức;
a)4.32 – 5. 6
b)33. 10 + 22 . 12
Giải
a)4.32 – 5. 6 
= 4.9 – 5.6
= 36 – 30 = 6
b)33. 10 + 22 . 12 
 = 27.10 = 4.1
= 270 + 48 = 318
? 1
a)100: 
= 100 : 
= 100 : 
= 100 : 50
b)80 -
= 80 -
= 80 -
= 80 – 66 = 14
? 2
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (6x - 39): 3 = 201
6x – 39 = 201 . 3
6x = 603 + 39
 x = 642 : 6
 x = 107
b) 23 + 3x = 56: 53
23 + 3x = 53
 3x = 125 – 23
 x= 102 : 3
 x= 34
* Hướng dẫn về nhà
 Học thuộc phần đóng khung trong SKG.
 Bài tập : 73, 74, 78 (32, 33, SGK ).
Bài 104, 105 (tr 15 SBT tập 1).
Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án
Giáo án đủ tuần 05
Ban giám hiệu kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6_T5.doc