Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Tuấn An (Đã chỉnh sửa)

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Tuấn An (Đã chỉnh sửa)

I/ Mục tiêu bài học

 1. Kiến thức - Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng.

- Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm

 2. Kỹ năng: - Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng

- Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước

 3.Tư duy - Rèn tư duy lô gic khả năng vẽ hình

 4. Thái độ - Hợp tác tích cực tham gia các hoạt động

II/ Chuẩn bị của thầy và trò

 1. Chuẩn bị của thầy - SGK; SGV; thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.

 2. Chuẩn bị của trò - Thước thẳng , bút chì.

III/Phương pháp giảng dạy

- Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm

IV/ Tiến trình bài dạy

1. Kiểm tra bài cũ (5')

Trình bầy nội dung bài 6 - T 105

Có nhận xét gì về 3 điểm A, C, D?

 2. Bài mới

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1:Ba điểm thẳng hàng (13')

GV: Treo bảng phụ H8- SGK yêu cầu HS quan sát và nhận xét

GV: Ở H8a người ta nói 3 điểm A, C, D thẳng hàng

? Khi nào 3 điểm thẳng hàng? Không thẳng hàng

GV: Uốn nắn và chốt lại

Củng cố:

Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng

- 3 điểm C, E, D thẳng hàng sao cho điểm E nằm giữa 2 điểm C và D

GV; Bổ sung và chốt lại

HS: Quan sát hình 8 và trả lời

Ba điểm A, C, D cùng nằm trên một đường thẳng.

H8b: A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng

HS: Nhắc lại

HS: Hoạt động nhóm bàn (2')

Đại diện 2 HS lên trình bầy

HS: Nhận xét

1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng.

Ba điểm cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói 3 điểm đó thẳng hàng

 

doc 62 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Tuấn An (Đã chỉnh sửa)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
CHƯƠNG I : ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: 
 ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG
I/ Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức
HS hiểu và nhận biết được điểm, đường thẳng, biết các khái niệm điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng
 2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên cho điểm đường thẳng,.Biết dùng ký hiệu hay .
- Biết vẽ hình minh họa các quan hệ : điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng
 3.Tư duy
- Rèn tư duy lô gic khả năng vẽ hình
 4. Thái độ
- Cẩn thận, trung thực
II/ Chuẩn bị của thầy và trò
 1. Chuẩn bị của thầy 
- SGK; SGV; thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
 2. Chuẩn bị của trò
- Đọc trước bài, thước thẳng , bút chì.
III/Phương pháp giảng dạy
- Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm
IV/ Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ 
 2. Bài mới
Giới thiệu chương I: 
Gồm : - điểm , đường thẳng, 3 điểm thẳng hàng, đường thẳng đi qua 2 điểm
 - Tia, đoạn thẳng. độ dài đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng.
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Điểm (9')
? Đọc tên các điểm, nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm.
GV: Treo bảng phụ hình
? Hãy đọc tên các điểm
GV Nhận xét uốn nắn cách đọc
? Quan sát tiếp H2 - SGK hãy đọc tên điểm đó và có nhận xét gì?
?có kết luận gì về quan hệ của các điểm ở H1 và H2 
GV: Nhận xét và chốt lại hai điểm phân biệt là hai điển không trùng nhau.
Bất kỳ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
HS quan sát và nhận xét
3 diểm A,B,M
- Dùng chữ cái in
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy
HS đọc
HS: Đọc điểm A,điểm C
Hai điểm trùng nhau
H1: các điểm không trùng nhau
H2: các điểm trùng nhau
1) Điểm
 A . . B
 . M
Điểm A,điểm B, điểm M
- Bất cứ hình nào cũng là 1 tập hợp các điểm
Hoạt động 2: Đường thẳng (11)
GV: Giới thiệu hình ảnh của một đường thẳng
Yêu cầu HS quan sát H3 - SGK
? Đọc tên đường thẳng, nói cách viết đường thẳng, cách vẽ đường thẳng
? Đường thẳng là hình như thế nào?
? Lấy VD về đường thẳng, vẽ đường thẳng a, b, c
GV: Nhận xét và chốt lại
HS quan sát hình 3
Đường thẳng a ,p
- Dùng chữ cái thường
- Vẽ vạch theo cạnh thước thẳng.
HS vẽ vào phiếu
2) Đường thẳng
a
Đường thẳng là một tập hợp điểm không bị giới hạn về hai phía
Hoạt động 3:Điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng(9’)
GV: Cho HS quan sát hình 4
? Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A,B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau.
GV: Nhận xét uốn nắn
GV: Yêu cầu HS quan sát H5 và làm ?
GV: Cho HS nhận xét và thông báo điểm đường thẳng
HS quan sát và trả lời
A nằm trên d
A thuộc d
B không nằm trên d
B không thuộc d
HS quan sát H5 và suy nghĩ làm độc lập
Một HS lên trình bầy
C a
E a
3) Điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng
A d
B d
 3. Củng cố (13’)
GV: Treo bảng phụ bảng tóm tắt
Hướng dẫn HS điền vào chỗ trống
GV: Thu vài bảng cho HS nhận xét
GV: Chốt lại
GV: Gọi HS đọc bài 2 - T104
GV: Treo bảng phụ H7 cho HS quan sát:
GV: Nhận xét uốn nắn và chốt lại
HS: Hoạt động nhóm quan sát, suy nghĩ điền vào chỗ trống
HS nhận xét
2 HS lên bảng vẽ hình
HS khác nhận xét
HS quan sát H7 và trả lời câu hỏi ở bài 3
4) Luyện tập
 Cách viết Hình vẽ kí hiệu
Điểm M	
đường thẳng a	
điểmM đ/t a	n	Ma
điểm Nđ/t a	Na 
Bài 2- T104
Bài 3:- T7)
a) A p; Am; A n
b) m; n ; p đi qua a
4) Hướng dẫn về nhà: (3’) 
- Tập vẽ điểm đường thẳng.
- Nắm vững điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
- BTVN: 4; 5; 6; 7 - T105; 1; 2; 3 - T95(SBT)
Ngày tháng năm 
Ký duyệt
TTCM
BGH
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I/ Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức
- Biết các khái niệm ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng.
- Biết khái niệm điểm nằm giữa hai điểm
 2. Kỹ năng:
- Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước 
 3.Tư duy
- Rèn tư duy lô gic khả năng vẽ hình
 4. Thái độ
- Hợp tác tích cực tham gia các hoạt động
II/ Chuẩn bị của thầy và trò
 1. Chuẩn bị của thầy 
- SGK; SGV; thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
 2. Chuẩn bị của trò
- Thước thẳng , bút chì.
III/Phương pháp giảng dạy
- Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm
IV/ Tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ (5')
Trình bầy nội dung bài 6 - T 105
Có nhận xét gì về 3 điểm A, C, D?
 2. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Ba điểm thẳng hàng (13')
GV: Treo bảng phụ H8- SGK yêu cầu HS quan sát và nhận xét
GV: Ở H8a người ta nói 3 điểm A, C, D thẳng hàng
? Khi nào 3 điểm thẳng hàng? Không thẳng hàng
GV: Uốn nắn và chốt lại
Củng cố:
Vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng
- 3 điểm C, E, D thẳng hàng sao cho điểm E nằm giữa 2 điểm C và D
GV; Bổ sung và chốt lại
HS: Quan sát hình 8 và trả lời
Ba điểm A, C, D cùng nằm trên một đường thẳng.
H8b: A, B, C không cùng nằm trên một đường thẳng
HS: Nhắc lại
HS: Hoạt động nhóm bàn (2')
Đại diện 2 HS lên trình bầy
HS: Nhận xét
1) Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
Ba điểm cùng thuộc 1 đường thẳng ta nói 3 điểm đó thẳng hàng
Hoạt động 2:Điểm nằm giữa hai điểm( 14')
GV: Vẽ H9 lên bảng
? Có nhận xét gì về vị trí 3 điểm 
A; B; C
Vị trí của C; B đối với A
 // A; C đối với B
 // đối với A và B
GV: Nhận xét và thông báo: C nằm giữa A và B
? Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
? Vẽ 3 điểm thẳng hàng M; N; P sao cho M nằm giữa 2 điểm còn lại
GV: Nhận xét và chốt lại về điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
HS: Suy nghĩ trả lời
C, B nằm cùng phía so với A
A, C nằm cùng phía so với B
A, B nằm cùng phía với C
Có 1 điểm
Cả lớp vẽ hình vào phiếu
2 HS lên vẽ hình
2) Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng
C nằm giữa A và B
* Nhận xét: 
SGK - T106
 3 .Củng cố (11')
GV: Vẽ 3 điểm
? A, B, C có thẳng hàng không? Vì sao?
? Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
GV: Treo bảng phụ bài 8 - T106
GV; Nhận xét , chốt lại
A, B, C không thẳng hàng vì không cùng thuộc một đường thẳng
3) Luyện tập
Bài 8 - T106
a) Điểm R
b) Cùng phía
c) M; N; C
4) Hướng dẫn về nhà: (2')
- Nắm vững 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm
- Tập vẽ 3 điểm bất kì thẳng hàng
- BTVN: 9; 12; 13; 14 ( SGK - T107) 6;7 ; 8; 9 - T96(SBT) 
 Ngày tháng năm 
Ký duyệt
TTCM
BGH
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I/ Mục tiêu bài học
 1. Kiến thức
- HS nắm được chỉ có một đường thẳng đi qua 2 điểm 
- Biết đường vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng 
 2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm 
 3.Tư duy
- Rèn tư duy lô gic khả năng vẽ hình
 4. Thái độ
- Cẩn thận, trung thực
II/ Chuẩn bị của thầy và trò
 1. Chuẩn bị của thầy 
- SGK; SGV; thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
 2. Chuẩn bị của trò
- Đọc trước bài, thước thẳng , bút chì.
III/Phương pháp giảng dạy
- Quan sát ,đàm thoại ,vấn đáp ,hoạt động nhóm
IV/ Tiến trình bài dạy
 1. Kiểm tra bài cũ (5')
? Khi nào 3 điểm thẳng hàng 
- Cho 3 điểm A, B , C thẳng hàng thì có mấy trường hợp vẽ hình trong mỗi trường hợp có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại ?
 2. Bài mới
 Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Vẽ đường thẳng (10')
GV : Treo bảng phụ nội dung câu hỏi 
? Cho điểm A vẽ đường thẳng qua A ? Vẽ được mấy đường thẳng 
? Cho điểm B khác A hãy vẽ đường thẳng qua A và B vẽ được mấy đường 
? Từ 2 trường hợp trên rút ra nhận xét gì 
Củng cố 
GV : Treo bảng phụ nội dung bài 15 - T109
GV : nhận xét và chốt lại 
HS đọc hướng dẫn 
- Vẽ hình vào nháp 
Nhận xét : Có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm
HS : trả lời 
a) Đúng 
b) Đúng 
HS : Đọc nhận xét 
1) Vẽ đường thẳng 
* Nhận xét : 
SGK - T108
Hoạt động 2 : Tên đường thẳng (8')
? Người ta thường dùng chữ cái nào đặt tên cho đường thẳng 
GV : Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình yêu cầu HS đọc tên các đường thẳng .
? Có mấy cách đặt tên cho đường thẳng là những cách nào ?
GV : Nhận xét bổ sung và chốt lại 
Củng cố : GV cho HS làm ? SGK
? Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A , B , C thì gọi tên đường thẳng như thế nào ?
GV : đánh giá chốt lại
- Dùng một chữ cái in thường 
HS : Đọc 
Đường thẳng x 
Đường thẳng xy 
Đường thẳng AB
3 cách :
 Một chữ cái in thường 
2 chữ cái in thường 
2 chữ cái in hoa 
HS : Thảo luận nhóm và thông báo :
Đường thẳng AB ; AC ; CA ; BA ; CB ; BC 
2) Tên đường thẳng 
Tên đường thẳng thường được đặt bởi :
- Một chữ cái in thường 
- 2 chữ cái in thường 
- Tên 2 điểm trên đường thẳng 
Hoạt động 3 : Vị trí tương đối của 2 đường thẳng (10')
GV : Treo bảng phụ H18,19,20 giới thiệu 2 đường thẳng trùng nhau cắt nhau và song song 
? Vẽ 2 đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung , không có điểm chung 
GV : Nhận xét một số hình từ đó nêu chú ý 
HS : Quan sát theo dõi hướng dẫn của GV 
HS : vẽ vào bảng cá nhân 
HS : Đọc chú ý 
3) Đường thẳng trùng nhau , cắt nhau , song song 
Đường thẳng AB ; BC trùng nhau 
Đường thẳng AB ; AC cắt nhau 
Đường thẳng xy và ab song song 
3.Củng cố (10')
? Vẽ một vài đường thẳng rồi đặt tên cho các đường thẳng 
? Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau ; song song 
GV : Nhận xét uốn nắn và chốt lại 
? Tại sao không nói "Hai điểm thẳng hàng " 
GV : Treo bảng phụ nội dung bài 17 - T109
GV : Nhận xét đánh giá và chốt lại 
Hai HS lên bảng làm 
Hai HS lên bảng vẽ 
Bao giờ cũng có đường thẳng qua 2 điểm 
HS : Đọc nội dung bài toán 
HS : Làm vào bảng nhóm 
Đại diện các nhóm thông báo số đường thẳng và đọc tên đường thẳng 
4) Luyện tập :
Bài 16 - T109
Bài 17 - T109
Có tất cả 6 đường thẳng AB ; BC ; CD ; DA ; BD 
4) Hướng dẫn về nhà : (2') 
- Nắm vững cách vẽ đường thẳng , đường thẳng qua 2 điểm 
- Cách đặt tên cho đường thẳng 
- Đường thẳng cắt nhau , song song ( vẽ hình ) 
Bài tập về nhà 18 ; 19 ; 20 - T109 , 14; 15; 16; 17; 18 (SBT - T98)
Bài 20 : Đọc kỹ đề trước khi vẽ 
Xem trước bài thực hành : Trồng cây thẳng hàng 
Ngày tháng năm
Ký duyệt
TTCM
BGH
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 4: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I / Mục tiêu:
- HS biết vận dụng kiến thức hình học vào thực tiễn trồng cây thẳng hàng.
- Rèn cho HS có kỹ năng ngắm đo chính xác.
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II / Chuẩn bị: 
GV: Nội dung thực hành, cọc tiêu.
HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 3 cọc thẳng dài 1,2 m
III / Các hoạt động dạy và học:
1) Ổn định tổ chức: (1')
2) Kiểm tra: (3')
 ? Khi nào 3 điểm thẳng hàng.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt độnh của trò
Hoạt động 1: (5')
Nhắc lại một số kiến thức liên quan
? Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm
? Tại sao không nói 2 điểm thẳng hàng
? Nêu cách kiểm tra xem 3 điểm có thẳng hàng không
Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm
Bao giờ cũng có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm
Hoạt động 2: (29')
T ... hực hành trước lớp để học sinh quan sát.
( GV xác định góc ABC)
* Bước 3: Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và 2 khe hở thẳng hàng.
* Bước 4: Đọc số đo độ của góc ACB trên mặt đĩa. 
HS quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi của giáo viên. 
Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800.
Hai nửa hình tròn ghi theo hai chiều ngược nhua ( Xuôi và ngược chiều kim đồng hồ) 
Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên một giá ba chân, có thể quay quanh trục
HS lên bảng chỉ vào giác kế và mô tả lại cấu tạo của nó. 
HS đọc cách đo góc và nghe giáo viên giới thiệu cách đo góc trên mặt đất. 
Hai học sinh lên cầm 2 cọc tiêu ở A và B. 
Gọi vài học sinh lên đọc số đo độ của góc ABC trên mặt đĩa. 
1- Dụng cụ đo góc trên mặt đất: 
- Dụng cụ: Giác kế 
- Cấu tạo của giác kế: SGK( T 88) 
2- Cách đo góc trên mặt đất:
SGK( T88): 
Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành ( 5 phút)
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về :
+ Dụng cụ 
+ Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản thực hành 
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị các dụng cụ trên để tiết sau ra sân hoặc bãi rộng thực hành .
 KÝ DUYỆT BGH KÝ DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN
Ngày soạn: 20/ 3/2011 Tiết 24:THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT ( Tiết 2) 
Ngày giảng: 25/3/2011 Lớp 6A3;5;6
I- Mục tiêu: 
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những qui định về kĩ thuật thực hành cho học sinh.
- Học sinh thấy được sự liên hệ giữa lý thuyết với thực hành. 
II. Chẩn bị của thầy và trò:
- GV: Một bộ thực hành mẫu gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m có 1 đầu nhọn 
( Hoặc cọc có đế nằm ngang để đứng thẳng được), 1 cọc tiêu ngắn 0,3 m; 1 búa đóng cọc.
+ Từ 4 đến 6 bộ thực hành cho học sinh 
+ Chuẩn bị địa điểm thực hành
+ Huấn luyện trước cho một nhóm cốt cán thực hành ( Mỗi tổ từ 1 đến 2 em) 
+ Các tranh phóng to các hình vẽ trong SGK.
- HS: Mỗi tổ học sinh là một nhóm thực hành.
+ Cùng với giáo viên chuẩn bị mỗi tổ một bộ dụng cụ thực hành.
+ Các em cốt cán của tổ tham gia hướng dẫn các bạn trong tổ thực hành. 
 III. Phương pháp giảng dạy: 
Phương pháp giảng quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 Ghi bảng 
Hoạt động 1: Học sinh thực hành ( 40phút)
GV cho HS tới địa điểm thực phân công vị trí từng tổ và nói rõ yêu cầu: Các tổ chia thành nhóm, mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện tập cách đo. 
GV quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm học sinh cách đo góc.
GV kiểm tra kĩ năng đo góc trên mặt đất của các tổ. 
- Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt thực hành. Học sinh cốt cán các tổ hướng dẫn học bạn thực hành. Những bạn nào chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm. 
- Mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản thực hành.
1- Học sinh thực hành:
* Nội dung biên bản thực hành: 
Thực hành đo góc trên mặt đất: 
Tổ........Lớp........
1/ Dụng cụ: Đủ hay thiếu ( Lý do) 
2/ Ý thức kỉ luật trong giờ thực hành ( Cụ thể từng cá nhân ) 
3/ Kết quả thực hành:
Nhóm 1: Gồm bạn.........
= .....
Nhóm 2: Gồm bạn.........
= .......
Nhóm 3: Gồm bạn.........
= .......
4/ Tự đánh giá tổ thực hành vào loại: Tốt, khá, hoặc trung bình.
Đề nghị cho điểm từng người trong tổ. 
Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá (4 phút)
- GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành của các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của ác nhân học sinh 
- Có thể hỏi lại HS các bước làm để đo góc trên mặt đất (HS nếu có đề nghị gì thì thì trình bày) 
- HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân chuẩn bị vào giờ học sau .
- Nhắc học sinh mamg đủ com pa để học " Đường tròn". 
 KÝ DUYỆT BGH KÝ DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN
_____________________________________________________________
Ngày soạn: 27/3/2010 Tiết 25: ĐƯỜNG TRÒN
Ngày giảng: 03/4/2010 Lớp 6A4,6
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
 - HS hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng sử dụng com pa thành thạo, vẽ đường tròn, cung tròn.
3. Tư duy: - Rèn luyện tư duy cho học sinh.
4. Thái độ: - Có thái độ cẩn thận khi vẽ hình. 
II. Chẩn bị của thầy và trò:
- GV: Bảng phụ, com pa, mô hình, thước thẳng. 
- HS: Com pa, thước thẳng.
III. Phương pháp giảng dạy: 
Phương pháp giảng quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
Kiểm tra bài cũ ( không kiểm tra)
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 Ghi bảng 
Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn ( 15 phút)
? Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì?
? Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2 cm? 
GV: Hướng dẫn HS vẽ.
- Vẽ đoạn thẳng qui ước.
- Mở com pa : độ mở bằng 2cm.
- Vẽ (O; 2cm) .
? Lấy các điểm A, B, C (O). Các điểm này cách tâm O một khoảng bằng bao nhiêu? 
GV: ( O; 2 cm) là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2cm.
? ( O; R) là hình gồm các điểm như thế nào? 
? HS đọc định nghĩa?
? Vị trí điểm M, N, P so với (O) như thế nào?
? So sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM; OP và OM? 
? Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó?
GV: Hướng dẫn HS dùng com pa để so sánh 2 đoạn thẳng.
? Các điểm nằm trên đường tròn, trong đường tròn, ngoài đường tròn cách tâm một khoảng bằng bao nhiêu?
? HS quan sát hình 43b, hình tròn là hình như thế nào?
? Sự khác nhau giữa khái niệm hình tròn và đường tròn? 
Dùng com pa.
HS vẽ hình theo hướng dẫn của giáo viên.
Điểm này cách tâm O một khoảng bằng 2cm.
HS nêu định nghĩa đường tròn. 
M nằm trên (O)
N nằm trong (O)
P nằm ngoài (O)
ON < OM
OP > OM
Các điểm đó cách tâm một khoảng bằng bán kính, nhỏ hơn bán kính, lớn hơn bán kính.
HS nêu định nghĩa.
1- Đường tròn và hình tròn
a/ Đường tròn: SGK(89) 
 - Định nghĩa: SGK( T89)
- Kí hiệu: (O; R)
- VD: (O; 2cm) 
b/ Hình tròn: (SGK - T90) 
Hoạt động 2: Cung và dây cung ( 10 phút)
? HS đọc SGK, quan sát H44; H45?
? Cung tròn là gì?
? Dây cung là gì?
 Thế nào là đường kính của đường tròn?
GV: Vẽ hình lên bảng để hS quan sát.
* Bài tập: 
- Vẽ (O; 2cm), dây cung EF = 3cm 
- Vẽ đường kính PQ ?
- So sánh PQ với bán kính?
? HS lên bảng vẽ hình? Lần lượt trả lời các câu hỏi? 
HS đọc SGK, quan sát H44; H45
HS trả lời các khái niệm như SGK 
HS lên bảng vẽ hình và trả lời. 
PQ = 4 cm = 2 lần bán kính. 
2- Cung và dây cung:
 - Hai điểm A; B (O), chia (O) làm 2 phần, mỗi phần là một cung tròn.
- Dây cung là một đoạn thẳng nối 2 mút của cung.
- Đường kính là dây đi qua tâm.
- Đường kính gấp đôi bán kính. 
Hoạt động 3: Một số công dụng khác của com pa ( 8 phút)
? Hãy cho biết com pa còn có công dụng nào nữa?
? Dùng com pa so sánh 2 đoạn thẳng AB và CD như thế nào? 
? HS đọc ví dụ 2 rồi lên bảng thực hiện? 
- So sánh 2 đoạn thẳng mà không cần đo dộ dài.
- Tính tổng độ dài 2 đoạn thẳng mà không cần đo riêng từng đoạn. 
HS đọc ví dụ 2 rồi lên bảng thực hiện
A
3- Một số công dụng khác của com pa:
 SGK 
3. Củng cố ( 9 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
 - HS hoạt động nhóm bài 39/SGK- 92: 
a/ CA = 3cm; CB= 2 cm; DA = 3cm; DB = 2 cm.
b/ Ta có I nằm giữa A và B nên: AI + IB = AB 
 AI + 2 = 4 AI = 2 ( cm) 
 AI = IB = 2 cm. 
c/ Trên tia AB có AI < AK nên điểm I nằm giữa 2 điểm A và K. 
Ta có: AI + IK = AK 2 + IK = 3 IK = 1 (cm) 
- Làm bài tập 38/SGK- T91 
Vì C (A; 2 cm) 
C (O; 2 cm)	
 CO = CA = O; 
A (O; 2 cm) 2cm
4.Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) 
- Học thuộc các khái niệm đường tròn , phân biệt khái niệm hình tròn và đường tròn.
- BTVN: 40 đến 42 SGK; 35 đến 38 SBT 
 KÝ DUYỆT BGH KÝ DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN
Ngày soạn:3/4/2010 Tiết 26: TAM GIÁC 
Ngày giảng:10/4/2010 Lớp 6A4,6 
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS nắm được định nghĩa tam giác, các yếu tố của tam giác: Đỉnh, cạnh, góc.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ tam giác, gọi tên, viết kí hiệu tam giác.
3. Tư duy: - Nhận biết điểm nằm bên trong, điểm nằm bên ngoài tam giác.
4. Thái độ: Có ý thức trong học bài và làm bài
II. Chẩn bị của thầy và trò:
- GV: Bảng phụ, com pa, thước.
- HS: Dụng cụ hóc tập đầy đủ.
III. Phương pháp giảng dạy: 
Phương pháp giảng quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ ( 6 phút)
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 Ghi bảng 
? Định nghĩa (O; R)? Làm bài tập sau: 
Cho BC = 3,5 cm. 
B
C
A
vẽ (B; 2,5cm); Vẽ (C; 2cm); (B) cắt (C) tại A và D.
a/ Tính AB; AC? 
b/ Chỉ rõ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B)? 
1 HS lên bảng trả lời và làm bài tập. 
AB = 2,5cm; AC = 2cm.
b/ Chỉ rõ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B).
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tam giác ABC là gì? ( 20 phút)
GV: Vẽ hình và giới thiệu tam giác ABC.
? ABC là gì? 
? Hình vẽ sau có là tam giác ABC không ?
 ______________
 A B C 
GV: Giới thiệu cách đọc khác của tam giác ABC.
? Đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc của tam giác ABC?
GV: N là điểm nằm trong tam giác, M là điểm nằm ngoài tam giác.
? HS làm bài tập 43/SGK? ( Bảng phụ) 
HS nhận xét bài làm? 
 HS hoạt động nhóm làm bài 44/SGK- 95? 
Lấy ví dụ về hình ảnh của tam giác trong thực tế? 
? HS làm bài tập 46/a- SGK? 
HS nêu định nghĩa. 
Không là tam giác vì 3 điểm A; B; C thẳng hàng.
Đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc của tam giác ABC.
2 HS lên bảng điền từ:
a/ 3 đoạn MN; NP; MP khi 3 điểm M; N; P không thẳng hàng.
b/ Gồm 3 đoạn TU; UV; VT khi 3 điểm : T, U, V không thẳng hàng.
HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm trình bày bài.
Thước ê ke, mắc treo quần áo. HS lên bảng vẽ hình 
 A
 M
B	C
1- Tam giác ABC là gì?
* Định nghĩa: ( SGK- T93)
- Kí hiệu: ABC
3 đỉnh ABC là: A; B; C.
3 cạnh ABC là: AB; BC; CA.
 3 góc ABC là: ABC; BCA; CAB.
Hoạt động 2: Vẽ tam giác ( 10 phút)
GV đưa ví dụ và hướng dẫn HS vẽ:
- Vẽ tia Ox , đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia.
- Vẽ đoạn BC = 4cm.
- Cung tròn tâm B, bán kính = 3cm và cung tròn tâm C bán kính bằng 2cm.
- Giao điểm của 2 cung này là điểm A cần vẽ. 
? Vẽ tam giác PQR sao cho: IR = 3cm; TI= 2,5cm; TR = 2cm. 
HS làm theo hướng dẫn 
của giáo viên
2- Vẽ tam giác:
Vẽ tam giác ABC có 
AB = 3cm; BC = 4cm; AC= 2cm. 
- Cách vẽ: ( SGK- T94) 
 A
 B C 
3. Củng cố ( 5 phút)
 A
- HS đọc và trả lời bài 45/SGK- T 95? 
a/ ABI và AIC
b/AIC và ABC 
c/ AIB và ABC I
d/ AIB và AIC B C
4. Hướng dẫn về nhà( 3 phút)
 - Học bài và làm các bài tập từ bài 1 đến bài 8 /SGK- T96.
 - Ôn tập chương II, tiết sau ôn tập chương. KÝ DUYỆT BGH KÝ DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh hoc 6 da chinh sua.doc