A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
Củng cố quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
2.Kỷ năng:
Vận dụng các quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước để giải thành thạo các bài toán liên quan.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác .
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề.
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 124. SBT
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm vào
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
Bài 125 SBT
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Một số HS diện lên trình bày trên bảng
- Nhận xét chéo giữa các cá nhân.
Bài tập 126SBT
- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm và thông báo kết quả
- Tìm ví dụ tương tự
- Nhận xét ?
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày
Bài tập 127. SBT
Yêu cầu làm việc nhóm
- Trình bày trên máy và nhận xét Bài 124. SBT
quả cam nặng :
. 300 = 225 (g)
Bài 125 SBT
Số táo Hạnh ăn là :
24 . 25% = 6 ( quả)
Số táo còn lại là :
24 – 6 = 18 ( quả)
Số táo Hoàng ăn :
. 18 = 8 (quả)
Số táo còn lại trên đĩa:
18 – 8 = 10 (quả)
ĐS:
Bài tập 126SBT
Số HS trung bình của lớp là :
. 45 = 21 ( bạn)
Số học sinh khá :
. (45 – 21) = 15 ( bạn)
Số HS giỏi :
45 – (21 + 15) = 9 ( bạn)
Bài tập 127. SBT
Khối lượng thu được của thửa ruộng thứ nhất là :
.1 = (tấn)
Khối lượng thu được của thửa ruộng thứ hai là :
0,4 . 1 = 0,4 (tấn)
Khối lượng thu được của thửa ruộng thứ ba là :
15% . 1 = (tấn)
Khối lượng thu được của thửa ruộng thứ tư là:
1 – = ( tấn)
Tiết 96. LUYỆN TẬP (T2) Ngày soạn: 10/4 Ngày giảng: 6C:16/4/2010 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Củng cố quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. 2.Kỷ năng: Vận dụng các quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước để giải thành thạo các bài toán liên quan. 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác . B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. Hệ thống bài tập củng cố. HS: Nghiên cứu bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Đặt vấn đề. 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Bài 124. SBT - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm vào - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày Bài 125 SBT - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Một số HS diện lên trình bày trên bảng - Nhận xét chéo giữa các cá nhân. Bài tập 126SBT - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm và thông báo kết quả - Tìm ví dụ tương tự - Nhận xét ? - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày Bài tập 127. SBT Yêu cầu làm việc nhóm - Trình bày trên máy và nhận xét Bài 124. SBT quả cam nặng : . 300 = 225 (g) Bài 125 SBT Số táo Hạnh ăn là : 24 . 25% = 6 ( quả) Số táo còn lại là : 24 – 6 = 18 ( quả) Số táo Hoàng ăn : . 18 = 8 (quả) Số táo còn lại trên đĩa: 18 – 8 = 10 (quả) ĐS: Bài tập 126SBT Số HS trung bình của lớp là : . 45 = 21 ( bạn) Số học sinh khá : . (45 – 21) = 15 ( bạn) Số HS giỏi : 45 – (21 + 15) = 9 ( bạn) Bài tập 127. SBT Khối lượng thu được của thửa ruộng thứ nhất là : .1 = (tấn) Khối lượng thu được của thửa ruộng thứ hai là : 0,4 . 1 = 0,4 (tấn) Khối lượng thu được của thửa ruộng thứ ba là : 15% . 1 = (tấn) Khối lượng thu được của thửa ruộng thứ tư là: 1 – = ( tấn) 3. Củng cố: 4. Hướng dẫn về nhà: 3’ BTVN: Một lớp có 40 học sinh. số học sinh giỏi chiếm 25% số học sinh cả lớp.Số học sinh trung bình bằng số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá a.Tính số học sinh mỗi loại của lớp. b. Tính tỉ số phầm trăm của số học sinh khá so với học sinh cả lớp Hoàn thiện các bài tập 124-127 SBT E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: