Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc

I. MỤC TIÊU.

F Hs so sánh được hai số nguyên âm, số nguyên âm với số 0.

F Tính được giá trị tuyệt đối của biểu thức.

F Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

II. CHUẨN BỊ.

Gv: giáo án, SGK, bảng phụ.

Hs: làm bài tập.

III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.

 1. KIỂM BÀI CŨ. (8)

1. So sánh:

 a. b. c. 0

2. Tìm giá trị tuyệt đối của: 2000; -3011; -20.

 2. LUỆN TẬP.

Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG

- Gv yêu cầu Hs nhắc lại:

Tập hợp số tự nhiên N

Tập hợp số nguyên Z

- Gv dùng bảng phụ1 giới thiệu bài tập 16.

- Gv cho Hs xác định yêu cầu bài tập 18.

+ Số dương nằm bên nào so với điểm 0?

+ Số âm nằm bên nào so với điểm 0?

- Gv vẽ trục số.

- Gv dùng bảng phụ 2 và cho Hs làm bài tập 19.

- Gv hướng dẫn Hs cách làm bài 20.

+ Tìm giá trị tuyệt đối của từng số hạng.

+ Thực hiện phép tính.

 N={0, 1, 2, 3,4, }

 Z={ , -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, }

 Số dương nằm bên phải so với điểm 0.

 Số âm nằm bên trái so với điểm 0.

 Hs quan sát trục số và trả lời bài tập 18.

 Hs đìên vào chỗ trống bài tập 19.

 Hs nhắc lại cách tính giá trị tuyệt đối của một số.

 Hs làm bài tập 20.

Bài 16. Đúng hay sai.

7 N 7 Z

0 N 0 Z

-9 N -9 Z

11,2 Z

Bài 18.

a. Số a chắc chắn là số nguyên dương vì nó nằm bên phải điểm 0.

 (0<><>

b. Số b không chắc là số nguyên âm vì b có thể là 0, 1, 2

c. Số c không chắc là số nguyên dương vì c có thể là 0

d. Số d chắc chắn là số nguyên âm vì d nằm bên trái điểm 0 (d< -="" 5=""><>

Bài 19.

a. 0<>

b. -15 <>

c. -10< -6,=""><>

d. +3<+9, -3=""><>

Bài 20.

a. - = 8 – 4 =4

b. . = 7.3 =21

c. : = 18 : 6 =3

d. + = 153 +53

 = 206. 23

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 128Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 43: Luyện tập - Trường THCS Phú Túc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU.
Hs so sánh được hai số nguyên âm, số nguyên âm với số 0.
Tính được giá trị tuyệt đối của biểu thức.
Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, SGK, bảng phụ.
Hs: làm bài tập.
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
	1. KIỂM BÀI CŨ. (8’)
So sánh:
	a. c 	b. c 	c. c 0
Tìm giá trị tuyệt đối của: 2000; -3011; -20.
	2. LUỆN TẬP.
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
TG
Gv yêu cầu Hs nhắc lại: 
Tập hợp số tự nhiên N
Tập hợp số nguyên Z
Gv dùng bảng phụ1 giới thiệu bài tập 16.
Gv cho Hs xác định yêu cầu bài tập 18.
+ Số dương nằm bên nào so với điểm 0?
+ Số âm nằm bên nào so với điểm 0?
Gv vẽ trục số. 
Gv dùng bảng phụ 2 và cho Hs làm bài tập 19.
Gv hướng dẫn Hs cách làm bài 20.
+ Tìm giá trị tuyệt đối của từng số hạng.
+ Thực hiện phép tính.
à N={0, 1, 2, 3,4, }
à Z={, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, }
à Số dương nằm bên phải so với điểm 0.
à Số âm nằm bên trái so với điểm 0.
à Hs quan sát trục số và trả lời bài tập 18.
à Hs đìên vào chỗ trống bài tập 19.
à Hs nhắc lại cách tính giá trị tuyệt đối của một số.
à Hs làm bài tập 20.
Bài 16. Đúng hay sai.
7 N c	7 Z c
0 N c	0 Z c
-9 N c	-9 Z c
11,2 Z c
Bài 18.
Số a chắc chắn là số nguyên dương vì nó nằm bên phải điểm 0.
	 (0<2<a)
Số b không chắc là số nguyên âm vì b có thể là 0, 1, 2
Số c không chắc là số nguyên dương vì c có thể là 0
Số d chắc chắn là số nguyên âm vì d nằm bên trái điểm 0 (d< - 5 <0).
Bài 19.
0<+2
-15 < 0
-10< -6, -10<+6
+3<+9, -3 < -9
Bài 20.
a. - = 8 – 4 =4
b. . = 7.3 =21
c. : = 18 : 6 =3
d. + = 153 +53
	 = 206.
23’
	3. CỦNG CỐ. (10’)
Bài 17.
Tập hợp Z gồm số nguyên âm, số 0, số nguyên dương.
Bài 21.
+ Số đối của –4 là 4
+ Số đối của 6 là –6 
+ Số đối của =5 là –5 
+ Số đối của = 3 là –3 
+ Số đối của 4 là –4 
Bài 22. Bảng phụ 3
số liền sau của số nguyên: 2; -8; 0; -1 là: 3; -7; 1; 0
Số liền trước của số nguyên: -4; 0; 1; -25 là –5; -1; 0; -26
Số nguyên âm < a=0< Số nguyên dương.
	4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (4’)
Xem lại cách so sánh hai số nguyên; cách tính giá trị tuyệt đối.
Chuẩn bị:
Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
Tính: 
(-23) + (-17) =?
(+4) + (+16) =?
	5. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 43.doc