I/ MỤC TIÊU :
- HS được củng cố và khắc sâu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn.
- Có ý thức tự giác trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
HĐ1 : KIỂM TRA BÀI CŨ :
- GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra
- HS1: lên bảng chữa bài 125-SGK.
- HS2: lên chữa bài 125-SBT.
- GV nhận xét cho điểm HS HS1 : bài 125-SGK
Số tiền lãi là : 12.1000000.0,58% =69600 (đ)
Cả vốn và lãi là : 1000000+ 69600 =1069600đ
HS2: Bài tập 125-SBT.
Hạnh ăn 6 quả; Hoàng ăn 8 quả; Trên đĩa còn 10 quả.
HĐ: LUYỆN TẬP
1.Tính:
a) 15% của 75 b) 0,15 của 32
c)
2.Tính nhanh
a) 23% của 25 b) 46% của 50
c) 0,125 của 4800
- GV đưa nội dung bài tập 1; 2 lên bảng phụ
- Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân
- Gọi hai HS lên bảng trình bày
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bổ sung
- GV đưa tiếp nội dung bài tập 3 lên bảng phụ
3.Một mặt hàng giảm giá 12% sau đó lại tăng giá 10%. Hỏi sau khi tăng giá thì giá mặt hàng tăng hay giảm so với lúc đầu?
GV gợi ý : Gọi giá lúc đầu là a thì sau khi giảm, tăng giá , giá mặt hàng là bao nhiêu ?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày
- Cho HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân làm bài 4
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
4. Lan có một 28 viên bi cả bi xanh và bi đỏ. Biết số bi là bi đỏ . Hỏi số bi xanh là bao nhiêu ?
- Cả lớp làm việc cá nhân
2 HS lên chữa bài :
1.Tính:
a) 15%.75= 11,25
b) 0,15.32= 4,8
c)
2.Tính nhanh
a) 23%.25= 23.25%=23:4 = 5,75
b) 46%.50 = 46.50% = 46: 2 = 23
c) 4800.0,125 = 4800 :8 = 600
3.Toán đố:
HS hoạt động nhóm
Làm bài :
Gọi giá lúc đầu là a .
Sau khi giảm giá 12 % thì giá mặt hàng là 88%.a=0,88a
Khi tăng giá 10% thì giá mặt hàng là :
0,88.a.10% + 0,88a = 0,968a
Như vậy giá mặt hàng giảm hơn lúc đầu.
Làm bài 4 :
- Một HS lên bảng làm
Số bi đỏ là : 28. =7 (viên)
Số bi xanh là : 28- 7 = 21 (viên)
Tuần 31: Soạn ngày : 12/04/2008 Tiết 95. Luyện tập Ngày dạy: 19/04/2008 I/ Mục Tiêu : HS được củng cố và khắc sâu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ, MTBT. III/Tiến trình dạy học : HĐ1 : Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra : HS1: Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của một số. Chữa bài tập 117 - sgk. HS2 : Chữa bài tập 119- sgk. GV nhận xét cho điểm HS1 : Nêu qui tắc Chữa bài 117 – SGK: HS2: Chữa bài tập 119- sgk. a) 9 viên b) 12 viên HĐ2: Luyện tập 1.Bài tập trắc nghiệm 1. Nối mỗi câu ở cột bên trái với một câu ở cột bên phải dể được kết quả đúng ? Cột A Cột B 2.Điền vào ô trống ? Số giờ Số phút GV đưa bài tập trắc nghiệm lên bảng phụ Yêu cầu HS lớp thảo luận nhóm làm bài tập, cử đại diện lên điền kết quả. Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả. 2.Bài tập 121 - sgk. Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề bài . Nêu cách giải ? Yêu cầu 1 HS lên trình bày lời giải. Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 122 - sgk. Yêu cầu HS đọc đề bài Để tìm khối lượng hành ta làm thế nào ? Hãy tính khối lượng hành ? Tương tự hãy tìm khối lượng đường và muối? Sử dụng máy tính bỏ túi : Ví dụ : một quyển sách giá 8000đ. Tính giá tiền quyển sách sau khi giảm giá 15% ? Bài tập 123 - sgk. Em hãy kiểm tra xem người bán hàng tính giá có đúng không ? Yêu cầu HS làm việc cá nhân và báo cáo kết quả. - Thảo luận nhóm : 1.Kết quả thảo luận nhóm: a-1 e-2 c-3 d-4 b-5 - Hoạt động nhóm 1.Kết quả: Số giờ Số phút 30 phút 20 phút 10 phút 45 phút 2.Bài tập 121 - sgk. Tóm tắt bài : HN-HP: 102 Km Đã đi : 3/5 quãng đường. Còn cách HP : ? km - Một HS lên bảng làm: Xe lửa đã đi được quãng đường cách Hà Nội là : Xe lửa còn cách Hải Phòng là : 102 – 61,2 = 40,8(km) Đáp số : 40,8km Bài 122 - sgk. 1 HS được đề bài - HS: Ta tìm 5% của 2 kg Khối lượng hành là : 2.5% = 0,1 (kg) Khối lượng muối là : Khối lượng muối là : - HS: Thảo luận và nêu cách tính : Bấm các nút sau : xÔ kết quả : 6800 Bài tập 123 - sgk. Các mặt hàng B,C, E tính đúng giá mới A, D sai, sửa lại là : A: 31500 đ D : 405000 đ Hướng dẫn về nhà Ôn lại bài và xem lại các bài tập đã làm. Làm bài tập : 125 -sgk; Bài tập: 125,126,127 –sbt. Tuần 31: Soạn ngày : 12/04/2008 Tiết 96. Luyện tập Ngày dạy: 21/04/2008 I/ Mục Tiêu : HS được củng cố và khắc sâu qui tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị phân số của một số cho trước. Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các bài tập mang tính thực tiễn. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1 : Kiểm tra bài cũ : GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra HS1: lên bảng chữa bài 125-sgk. HS2: lên chữa bài 125-sbt. GV nhận xét cho điểm HS HS1 : bài 125-sgk Số tiền lãi là : 12.1000000.0,58% =69600 (đ) Cả vốn và lãi là : 1000000+ 69600 =1069600đ HS2: Bài tập 125-sbt. Hạnh ăn 6 quả; Hoàng ăn 8 quả; Trên đĩa còn 10 quả. HĐ: Luyện tập 1.Tính: a) 15% của 75 b) 0,15 của 32 c) 2.Tính nhanh a) 23% của 25 b) 46% của 50 c) 0,125 của 4800 GV đưa nội dung bài tập 1; 2 lên bảng phụ Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân Gọi hai HS lên bảng trình bày Yêu cầu HS lớp nhận xét bổ sung GV đưa tiếp nội dung bài tập 3 lên bảng phụ 3.Một mặt hàng giảm giá 12% sau đó lại tăng giá 10%. Hỏi sau khi tăng giá thì giá mặt hàng tăng hay giảm so với lúc đầu? GV gợi ý : Gọi giá lúc đầu là a thì sau khi giảm, tăng giá , giá mặt hàng là bao nhiêu ? Yêu cầu HS hoạt động nhóm Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày Cho HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn. Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân làm bài 4 Gọi 1 HS lên bảng trình bày. 4. Lan có một 28 viên bi cả bi xanh và bi đỏ. Biết số bi là bi đỏ . Hỏi số bi xanh là bao nhiêu ? - Cả lớp làm việc cá nhân 2 HS lên chữa bài : 1.Tính: a) 15%.75= 11,25 b) 0,15.32= 4,8 c) 2.Tính nhanh a) 23%.25= 23.25%=23:4 = 5,75 b) 46%.50 = 46.50% = 46: 2 = 23 c) 4800.0,125 = 4800 :8 = 600 3.Toán đố: HS hoạt động nhóm Làm bài : Gọi giá lúc đầu là a . Sau khi giảm giá 12 % thì giá mặt hàng là 88%.a=0,88a Khi tăng giá 10% thì giá mặt hàng là : 0,88.a.10% + 0,88a = 0,968a Như vậy giá mặt hàng giảm hơn lúc đầu. Làm bài 4 : - Một HS lên bảng làm Số bi đỏ là : 28. =7 (viên) Số bi xanh là : 28- 7 = 21 (viên) Hướng dẫn về nhà: Xem lại các dạng bài tập đã chữa. Đọc trước bài: ''Tìm một số biết giá trị một phân số của nó'' Tuần 31: Soạn ngày : 12/04/2008 Tiết 97 Đ16. Tìm một số biết giá trị một phân số của nó Ngày dạy: 23/04/2008 I/ Mục Tiêu : HS nhận biết và hiểu qui tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Có kĩ năng vận dụng qui tắc đó để tìm một số biết giá trị 1 phân số của nó. Biết vận dụng qui tắc đó để giải một số bài toán thực tiễn. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1 : Kiểm tra bài cũ : GV nêu yêu cầu kiểm tra : Nêu qui tắc tìm giá trị phân số của 1 số cho trước ? Tìm 5% của 350 ? GV nhận xét cho điểm HS. - HS nêu qui tắc Ta có: 350.5%=16,5 HĐ2: 1. Tìm tòi phát hiện kiến thức Yêu cầu HS nêu ví dụ – SGK Ví dụ –sgk. Vậy để tìm một số biết của nó là 27 ta làm thế nào ? Vậy hãy nêu cách tìm một số biết của nó bằng a ? Yêu cầu HS nêu qui tắc –sgk. Yêu cầu HS làm ; Gọi hai HS lên bảng làm. Yêu cầu HS lớp nhận xét kết quả - HS làm bài: Ta lấy 27 chia cho - HS: Ta tính - HS nêu lại qui tắc - SGK - HS làm HS làm HĐ3: Luyện tập - GV: Cần phân biệt 2 dạng toán : Tìm của A Tìm 1 số biết của nó bằng A GV yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân làm các bài tập 126; 127 – SGK Gọi hai HS lên bảng làm Yêu cầu HS lớp nhận xét bổ sung cho bài làm của các bạn GV đưa đề bài 129 - SGK lên bảng phụ Tính số kg đậu đen đã nấu chín ? Yêu cầu một HS lên bảng làm Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của bạn. - Hai HS lên bảng làm Bài 126 – sgk. Kết quả: 10,8 -3,5 Bài 127 – sgk Số phải tìm là: Số phải tìm là : Bài 129 – sgk - Một HS lên bảng làm Số kg đậu đen được nấu chín là : 1,2:24% = 5(kg) Hướng dẫn về nhà Nhớ kỹ 2 dạng toán đã học. Làm bài tập : 130 , 131 –sgk ; 128 131 –sbt. Chuẩn bị MTBT. Tuần 32 : Soạn ngày :19/04/2008 Tiết 98 : Luyện tập Ngày dạy: 26/04/2008 I/ Mục Tiêu : HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Có kĩ năng thành thạo khi tìm một số khi biết giá trị 1 phân số của nó. Sử dụng máy tính bỏ túi dể giải toán. Có ý thức tự giác trong học tập. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1 : Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu 2 HS lên bảng kiểm tra: HS1 : Nêu qui tắc tìm1số biết giá trị 1phân số của nó ? Chữa bài tập 131- sgk. HS2 : Chữa bài tập 128- sbt. GV nhận xét cho điểm HS - HS1: Nêu qui tắc và chữa bài tập Bài 131- sgk: Mảnh vải dài: 3,75:75% = 5(m) - HS2: Bài 128- sbt: Kết quả: a) 375 b) -160 HĐ2: Luyện tập GV ghi đề bài 132 –sgk lên bảng. Tìm x biết: ? Yêu cầu hai HS lên bảng làm GV tóm tắt đề bài 133 -sgk lên bảng. Yêu cầu HS đọc đề bài Bài toán thuộc loại nào ? Nêu cách tính ? Yêu cầu một HS lên bảng làm Yêu cầu HS đọc đề bài 135- sgk Bài toán thuộc loại nào ? Nêu cách tính ? Yêu cầu HS lớp làm bài vào vở, một HS lên bảng làm Sử dụng máy tính bỏ túi: Yêu cầu HS đọc sgk và thực hành theo yêu cầu SGK. Bài 136 – sgk. Đố vui? Viên gạch nặng bao nhiêu kg ? Yêu cầu HS trả lời miệng. - 2 HS lên bảng chữa bài : HS1:HS2: Bài 133 - sgk - Một HS đọc to đề bài - HS: Bài toán tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó . - HS trình bày: Lượng cùi dừa dùng để kho 0,8 kg thịt là: Bài 135 - sgk - Một HS đọc to đề bài Bài toán thuộc loại tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của nó. - HS trình bày: 560 sản phẩm ứng với Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là : Bài 134-sgk - HS thực hành theo SGK: 30 Bài 136 – sgk - HS: Viên gạch nặng 3 kg. Kiểm tra 15 phút : 1) Tìm x biết : 2)Biết: 15,51.2 = 31,02 31,02:3 = 10,34 Không tính hãy điền vào ô trống: Câu hỏi Phép tính Kết quả Hướng dẫn về nhà Học bài theo sgk Làm bài tập : 132,133-sbt. Chuẩn bị MTBT fx 220, fx500A, fx500MS Ôn lại các phép tính cộng, trừ nhân chia trên MTBT. Tuần 32 : Soạn ngày : 19/04/2008 Tiết 99 : Luyện tập: thực hành với mtbt casio Ngày dạy: 28/04/2008 I/ Mục Tiêu : HS biết thực hành trên máy tính casio các phép tính cộng , trừ , nhân , chia, nâng lên luỹ thừa trên tập hợp số . HS biết tính giá trị biểu thức có chứa dấu ngoặc . Có kĩ năng sử dụng phím nhớ. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1 : 1. thực hành Trên tập hợp số tự nhiên Yêu cầu HS thực hành cùng GV Phép Phép tính Nút ấn Kết quả Cộng 13+57 70 Trừ 87-12-23 52 Nhân 125x32 4000 Chia 124:4 31 Luỹ thừa 42 43 34 16 64 81 - HS thực hành theo hướng dẫn của GV HĐ2 : 2.Thực hành tính giá trị biểu thức với số nguyên và phân số a)Tính giá trị biểu thức với số nguyên Ví dụ : 10(-12)+22: (-11) – 23 = ? ấn các nút : Kết quả : -130 Tính : 5.(-3)2 – 14.8 + (-31) b) Các phép tính phân số : - HS thực hành theo hướng dẫn của GV Tự tính Tính theo giáo viên HĐ3 : 3. Phép tính về số thập phân- biểu thức có dấu ngoặc a)Phép tính về số thập phân Tính : 3,5+1,2-2,37 = ? ấn các nút : Tự tính : 1,5.2: 0,3 = ? b)Biểu thức có dấu ngoặc Tính : 5.{[(10+25):7].8-20} ấn các nút: Tự tính : 347.{[(216+184):8].92} Sử dụng phím nhớ Thêm nhớ: Bớt nhớ : Gọi nhớ ra : Xoá nhớ : Ví dụ : 3 x 6 +8 x 5 ấn các nút : Tính : (53+6)+(23-8)+(56x2)+(99:4) ấn các nút: - HS thực hành theo hướng dẫn của GV Tự tính Tính theo giáo viên Hướng dẫn về nhà Ôn lại bài thực hành Tập trên MTBT. Tuần 32 : Soạn ngày : 19/04/2008 Tiết 100 : Đ16. Tìm tỉ số 2 số Ngày dạy: 03/05/2008 I/ Mục Tiêu : HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của 2 số , tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Có kĩ năng tìm tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. III/Tiến trình dạy học : HĐ1 : 1.Tỉ số hai số GV nêu ví dụ- SGK : Tìm tỉ số của 2 số 3 và 4 ? Tỉ số của 2 số a và b là gì ? Lấy ví dụ về tỉ số ? Tỉ số và phân số khác nhau thế nào? GV: Trong các cách viết sau, cách viết nào là tỉ số : ? GV: Khi tính tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật ta tính tỉ số 2 số đo của chúng (cùng đơn vị). ví dụ: chiều dài 10dm, chiều rộng 5cm thì tỉ số là: GV yêu cầu HS làm bài tập 137-sgk. Bài tập 140-sgk GV: Sai chỗ nào? ví dụ- SGK - HS: Tỉ số của 3 và 4 là : Tỉ số của a và b là : Ví dụ : Tỉ số thì a, b là 2 số bất kì còn phân số thì a, b là số nguyên. - HS: Tất cả đều là tỉ số. Bài tập 137-sgk. 2 HS lên bảng chữa: Bài tập 140-sgk -HS: Sai ở chỗ không đổi 5 tấn thành 5000 000g HĐ1 : 2. Tỉ số phần trăm GV: Ta kí hiệu % thay cho Ví dụ : Tìm tỉ số phần trăm của 78,1 và 25 Nêu cách tính ? GV : Muốn tìm tỉ số % của a và b ta làm thế nào ? Yêu cầu HS làm Tìm tỉ số % của :a)5 và 8 b) 25kg và 3/10 tạ. - HS: Tính tỉ số rồi đổi ra phần trăm Ta nhân a với 100, chia cho b, viết kí hiệu % vào sau kết quả. - HS làm HĐ3 : 3.Tỉ lệ xích GV yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam, giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ. Ví dụ : GV: Kí hiệu T là tỉ lệ xích a là k/c giữa 2 điểm trên bản vẽ b là k/c giữa 2 điểm trên thực tế Ta có : Yêu cầu HS đọc ví dụ –sgk. Yêu cầu HS làm - HS quan sát bản đồ và nghe GV giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ. - HS đọc tỉ lệ xích - HS đọc ví dụ và giải thích: Tỉ lệ xích tức là 1 cm trên bản đồ ứng với 100000cm trên thực tế HS làm : HĐ4: Luyện tập GV: Nhắc lại về tỉ số của hai số, tỉ số %? Đưa tỉ số sau về tỉ số 2 số nguyên: - 1 HS nhắc lại về tỉ số của hai số, tỉ số %. Ta có: Hướng dẫn về nhà Nắm vững về tỉ số, tỉ số % của 2 số . Làm bài tập : 138,141,143,144,145- sgk; Bài tập :136,139- sbt.
Tài liệu đính kèm: