I.MỤC TIÊU:
-Kiến thức:HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
-HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
-Kĩ năng:Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải tốn.
II/.CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị phấn màu, bảng phụ
Hs : Bút, viết, bảng nhóm.
III/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề
IV/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/. Ổn định:
2/. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Chữa bài tập 56/10 SBT
Hỏi thêm:
- Em đã sử dụng những tính chất nào của phép tính để tính nhanh?
- Hãy phát biểu các tính chất đó?
HS2: Chữa bài tập 61/ 10 SBT.
a. Cho biết 37.11=111. Hãy tính nhanh: 37.12
b. Cho biết: 15873.7= 111111. Hãy tính nhanh: 15873.21
Bài 56/ 10 SBT
a./ 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
= (2.12).31 + (4.6).42 +(8.3).27
= 24.31+ 24.42 + 24.27
= 24.(31 + 42 + 27)
= 24.100
= 2400.
Bài 61/10 SBT
a. 37.3= 111
37.12 = 37.3.4 = 111.4= 444
b. 15873.7 = 111111
15873.21= 15873.7.3= 111111.3 = 333333
3/. Bài mới:
Tiết 9 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA Ngày dạy: I.MỤC TIÊU: -Kiến thức:HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. -HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. -Kĩ năng:Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải tốn. II/.CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị phấn màu, bảng phụ Hs : Bút, viết, bảng nhóm. III/. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở, đặt và giải quyết vấn đề IV/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/. Ổn định: 2/. Kiểm tra bài cũ: GV nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: Chữa bài tập 56/10 SBT Hỏi thêm: Em đã sử dụng những tính chất nào của phép tính để tính nhanh? Hãy phát biểu các tính chất đó? HS2: Chữa bài tập 61/ 10 SBT. Cho biết 37.11=111. Hãy tính nhanh: 37.12 Cho biết: 15873.7= 111111. Hãy tính nhanh: 15873.21 Bài 56/ 10 SBT a./ 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3 = (2.12).31 + (4.6).42 +(8.3).27 = 24.31+ 24.42 + 24.27 = 24.(31 + 42 + 27) = 24.100 = 2400. Bài 61/10 SBT 37.3= 111 37.12 = 37.3.4 = 111.4= 444 b. 15873.7 = 111111 15873.21= 15873.7.3= 111111.3 = 333333 3/. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài giảng Hoạt động 1: GV đưa câu hỏi: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà: a./ 2 + x = 5 hay không? b./ 6 + x = 5 hay không? HS: Ở câu a tìm được x = 3 Ở câu b, không tìm được giá trị của x. GV: Ở câu a ta có phép trừ: 5 – 2 = x GV khái quát và ghi bảng: Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a – b = x. + GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số. -Xác định kết quả của 5 trừ 2 như sau: 0 1 2 3 4 5 -Đặt bút chì ở điểm 0, di chuyển trên tia số 5 đơn vị theo chiều mũi tên ( GV dùng phấn màu). HS: HS dùng bút chì di chuyển trên tia số ở hình 14 SGK theo hướng dẫn của GV. -Di chuyển bút chì theo chiều ngược lại 2 đơn vị( phấn màu). -Khi đó bút chì chỉ điểm 3, đó là hiệu của 5 và 2. GV giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngồi tia số ( hình 16 SGK). Củng cố bằng ?1 ?1 HS trả lời miệng: a-a = 0 b. a- 0 = a c. Điều kiện để có hiệu a- b là a b Hoạt động 2: GV nhấn mạnh : Số bị trừ = số trừ = hiệu bằng 0 Số trừ = 0 số bị trừ = hiệu. Số bị trừ số trừ + Xét xem số tự nhiên x nào mà: a.3.x = 12 hay không? b. 5. x = 12 hay không? HS : a. x= 4 vì 3.4=12. b.Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12. GV: Khái quát và ghi bảng; Cho 2 số tự nhiên a và b ( b0), nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a: b = x. ? 2 GV : yêu cầu HS đọc ?2 HS đọc HS trả lời miệng : 0: a = 0 (a 0) a: a = 1 (a 0) a : 1= a . 14 3 2 4 + GV giới thiệu hai phép chia: 4 12 3 0 + GV: Hai phép chia trên có gì khác nhau? HS: Phép chia thứ nhất có số dư bằng 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0. + GV giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư ( nêu các thành phần của phép chia). HS: Đọc tổng quát tr.22 SGK và ghi vở. GV hỏi: -Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì? + Số chia cần có điều kiện gì? HS: Số bị chia = Số chia x thương + số dư ?3 (số chia 0) Số dư < Số chia. Giáo viên yêu cầu HS làm vào bảng phụ HS làm vào bảng nhóm Thương 35; số dư 5 Thương 41; Số dư 0 Thương 35; số dư 5 Thương 41; Số dư 0 e. Không xảy ra vì số chia bằng 0 f. Không xảy ra vì số dư > số chia. Bài tập 44 a, d. Gọi hai HS lên bảng làm bài tập. GV kiểm tra bài của các HS còn lại. Phép trừ hai số tự nhiên: Cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ a – b = x. Phép chia hết và phép chia có dư: Cho 2 số tự nhiên a và b ( b0), nếu có số tự nhiên x sao cho: b.x = a thì ta có phép chia hết a: b = x. Tổng quát (SGK/22) a= b.q + r (0 r < b) Nếu r= 0 thì phép chia hết. a= b.q Nếu r 0 thì phép chia có dư. a= b.q + r Bài tập 44: Tìm x biết x: 13 = 41 x = 41.13 = 533. b. Tìm x biết : 7x – 8 = 713 7x= 713 + 8 7x =721 x=721:7 = 103. 4-Củng cố: Nêu cách tìm số bị chia. Nêu cách tìm số bị trừ. -Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N. Nêu điều kiện để a chia hết cho b.Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N. -Số bị chia = thương x Số chia + Số dư -Số bị trừ = Hiệu + Số trừ. Số bị trừ Số trừ -Có số tự nhiên q sao cho cho a = b.q ( b0). -Số bị chia = Số chia x Thương + Số dư Số chia 0, Số dư < số chia. 5/. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Học thuộc lý thuyết trong SGK và ghi vở. - Bài 41 45 (SGK). - Xem trước “luyện tập 1” tiết học tiết luyện tập và chuẩn bị MTBT IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: