Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 17: Luyện tập - Hoàng Thị Phương Anh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 17: Luyện tập - Hoàng Thị Phương Anh

A. MỤC TIÊU

· Kiến thức : Thông qua việc giải bài tập.

 HS thấy rõ hơn việc thứ tự thực hiện các phép tính là rất cần thiết.

· Kỹ năng : Thực hiện thành thạo các quy tắc của phép toán và quy tắc thứ tự.

· Thái độ :

B. CHUẨN BỊ

· GV : Sơ đồ bài toán tính giá trị và tìm x.

· HS :

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 I/ Ổn định :

II/ Kiểm tra bài cũ : 5 ph

?. Nêu thứ tự thực hiện phép toán có ngoặc và không có ngoặc. Chữa bài tập 104 (a; c; e)

GV. Yêu cầu HS nêu rõ thứ tự thực hiện phép tính (Cả lớp nhận xét) HS. Phát biểu (Rõ; chính xác)

Bài 104:

a) 3.52 – 16:22 = 3.15 –16:4 = 75 – 4 = 71.

c) 15.141 + 59.15 = 15.(14 + 59)

 = 15.200 = 3000

d) 20 – [ 30 – (5 –1)2] = 20 – [30 – 42]

= 20 – [30 –16] = 20 – 14 = 6

 III/ Luyện tập : 38 ph

TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

19 ph Hoạt động 1 : Thứ tự thực hiện phép tính GV. Ghi đề lên bảng

?. 42.2 : 42 = (42 : 42) .2 là ta đã thực hiện tính chất nào của phép nhân

GV. Nêu quy tắc chia 1 tích cho 1 tích

?. Em có nhận xét gì về 2 tổng: 1+ 5 + 6 và 2 + 3 + 7

H. Nhận gì về 2 biểu thức này.

GV. Giúp HS tránh ngộ nhận về kiến thức.

 ?. Lấy 1 và số a và b rồi so sánh a2+ b2 với (a+b)2 Em có nhận xét gì?

?. Khi nào (a+b)2= a2+ b2

HS lên bảng giải_Nhận xét và nêu rõ thứ tự thực hiện phép tính.

1 tích chia cho 1 tổng.

HS đọc to; rõ; thuộc

1 + 5 + 6 = (1+ 6) + 5 = 7+5

2 + 3 + 7 = (2+ 3) + 7 = 5+7

hoặc (1+ 6) +2 + 3 = 7 + 2 + 3

Nhầm lẫn: 22 + 32 = 52; 12+ 62 = 72

 a = 2; b = 4

 a2 + b2 = 4 + 16 = 20

(a+b)2 = 62 = 36

 a2 + b2 < (a+b)2="">

HS: a = 0 hoặc b = 0 Bài 107 (SBT_T15): Thực hiện phép tính:

a) 36: 32 + 23.22 = 34 + 25

= 81 – 32 = 49

b) (39.42 –37.42) : 42

= 42. (39 –37) : 42

 = 42.2 : 42 = 2

Bài 109: Xét xem các biểu thức sau có bằng nhau không?

a) 1+ 5+ 6 và 2+ 3+ 7 (Bằng nhau)

Nhận xét: 1+ 5 + 6 = (1+ 6) + (2 + 3) = 7+ 2+ 3

b) 12+ 52 + 62 và 22+ 32+ 72 (không bằng nhau) : 52= 25; 22+32 = 4+ 9 = 13

12+ 62 = 37; 72 = 49.

Ghi nhớ: (a+b)2a2+ b2.

Dấu”=” xảy ra khi a= 0 hoặc b = 0.

19 ph Hoạt động 2 : Tìm x. một dạng toán tính ngược

?. Bài toán tìm x và bài toán tính giá trị của biểu thức có gì khác và giống?

GV. Treo sơ đồ của 2 loại toán này.

8 8 – 3 = 5 5. 5 = 25 70 – 25 = 45

8 3 + 5 5 = 25 : 5 25 70 – 45

Bài toán tìm x là biết giá trị của biểu thức; tìm 1 số chừa biết trong biểu thức

 Ngược với bài tìm giá trị của biểu thức giống nhau là đều phải thực hiện các phép toán.

Sớ đồ 1:

 x x –3 5.(x–3) 7a - 5.(x-3) 45

Sơ đồ 2: x x –3 5.(x –3)

 Bài 105: Tìm x biết

a) 70 –5.(x –3) = 45

 5. (x –3) = 70 –45= 25

 x –3 = 25 : 5 = 5

 x = 5+ 3 = 8

Bài 108:

a) 2.x –138 = 23. 32

2x –138 = 72

2x = 138 + 72 = 210

x = 105

b) 231 – (x –6) = 1339 : 13

231 –(x –6) =103

x –6 = 231 –103 =128

x = 128 + 6 = 134.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 17: Luyện tập - Hoàng Thị Phương Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên : Hoàng Thị Phương Anh số học 6
Ngày soạn 
Tiết : 17
§ LUYỆN TẬP 
MỤC TIÊU
Kiến thức : Thông qua việc giải bài tập.
 HS thấy rõ hơn việc thứ tự thực hiện các phép tính là rất cần thiết.
Kỹ năng : Thực hiện thành thạo các quy tắc của phép toán và quy tắc thứ tự.
Thái độ : 
CHUẨN BỊ 
GV : Sơ đồ bài toán tính giá trị và tìm x.
HS :
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 I/ Ổn định : 
II/ Kiểm tra bài cũ : 5 ph 
?. Nêu thứ tự thực hiện phép toán có ngoặc và không có ngoặc. Chữa bài tập 104 (a; c; e)
GV. Yêu cầu HS nêu rõ thứ tự thực hiện phép tính (Cả lớp nhận xét) 
HS. Phát biểu (Rõ; chính xác)
Bài 104: 
a) 3.52 – 16:22 = 3.15 –16:4 = 75 – 4 = 71.
c) 15.141 + 59.15 = 15.(14 + 59)
 = 15.200 = 3000
d) 20 – [ 30 – (5 –1)2] = 20 – [30 – 42]
= 20 – [30 –16] = 20 – 14 = 6 
 III/ Luyện tập : 38 ph 
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
19 ph
Hoạt động 1 : Thứ tự thực hiện phép tính GV. Ghi đề lên bảng
?. 42.2 : 42 = (42 : 42) .2 là ta đã thực hiện tính chất nào của phép nhân 
GV. Nêu quy tắc chia 1 tích cho 1 tích 
?. Em có nhận xét gì về 2 tổng: 1+ 5 + 6 và 2 + 3 + 7 
H. Nhận gì về 2 biểu thức này.
GV. Giúp HS tránh ngộ nhận về kiến thức.
 ?. Lấy 1 và số a và b rồi so sánh a2+ b2 với (a+b)2 Em có nhận xét gì? 
?. Khi nào (a+b)2= a2+ b2
HS lên bảng giải_Nhận xét và nêu rõ thứ tự thực hiện phép tính.
1 tích chia cho 1 tổng.
HS đọc to; rõ; thuộc 
1 + 5 + 6 = (1+ 6) + 5 = 7+5
2 + 3 + 7 = (2+ 3) + 7 = 5+7 
hoặc (1+ 6) +2 + 3 = 7 + 2 + 3
Nhầm lẫn: 22 + 32 = 52; 12+ 62 = 72
 a = 2; b = 4 
Þ a2 + b2 = 4 + 16 = 20
(a+b)2 = 62 = 36 
Þ a2 + b2 < (a+b)2 
HS: a = 0 hoặc b = 0
Bài 107 (SBT_T15): Thực hiện phép tính:
a) 36: 32 + 23.22 = 34 + 25 
= 81 – 32 = 49
b) (39.42 –37.42) : 42
= 42. (39 –37) : 42
 = 42.2 : 42 = 2
Bài 109: Xét xem các biểu thức sau có bằng nhau không?
a) 1+ 5+ 6 và 2+ 3+ 7 (Bằng nhau)
Nhận xét: 1+ 5 + 6 = (1+ 6) + (2 + 3) = 7+ 2+ 3
b) 12+ 52 + 62 và 22+ 32+ 72 (không bằng nhau) : 52= 25; 22+32 = 4+ 9 = 13
12+ 62 = 37; 72 = 49.
Ghi nhớ: (a+b)2³a2+ b2. 
Dấu”=” xảy ra khi a= 0 hoặc b = 0.
19 ph
Hoạt động 2 : Tìm x. một dạng toán tính ngược
?. Bài toán tìm x và bài toán tính giá trị của biểu thức có gì khác và giống? 
GV. Treo sơ đồ của 2 loại toán này.
8® 8 – 3 = 5 ® 5. 5 = 25 ® 70 – 25 = 45
8¬ 3 + 5 ¬ 5 = 25 : 5 ¬ 25 ¬ 70 – 45 
Bài toán tìm x là biết giá trị của biểu thức; tìm 1 số chừa biết trong biểu thức 
® Ngược với bài tìm giá trị của biểu thức giống nhau là đều phải thực hiện các phép toán. 
Sớ đồ 1: 
 x ® x –3® 5.(x–3) ®7a - 5.(x-3) ® 45
Sơ đồ 2: x ® x –3 ® 5.(x –3) 
Bài 105: Tìm x biết 
a) 70 –5.(x –3) = 45
Þ 5. (x –3) = 70 –45= 25
Þ x –3 = 25 : 5 = 5
Þ x = 5+ 3 = 8
Bài 108: 
a) 2.x –138 = 23. 32
2x –138 = 72 
2x = 138 + 72 = 210
x = 105
b) 231 – (x –6) = 1339 : 13
231 –(x –6) =103
x –6 = 231 –103 =128
x = 128 + 6 = 134. 
H. Nêu cách tính số số hạng trong dãy số trên. 
(90 –12):3 + 1 = 27 (Số hạng) 
Bài 111: Tính số số hạng của 1 dãy số cách đều. 
12; 15; 18; ; 90
Số số hạng = (Số cuối –số đầu): (Khoảng cách giữa 2 số) + 1
 V/ Hướng dẫn về nhà : 2 ph 
 Làm bài tập :108; 109 (c;d); 110 (SBT)
 Dặn dò: Kiểm tra 1 tiết vào giờ sau
 Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • doc17 luyen tapdoc.doc