Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập - Nguyễn Thanh Đăng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập - Nguyễn Thanh Đăng

I. MỤC TIÊU:

 * Kiến thức : Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số

 * Kĩ năng : Vận dụng các kiến thức đã học về phép nhân phân số, các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để vận dụng giải toán .

 * Thái độ : Học sinh có ý thức .

II. CHUẨN BỊ :

 1. GV : Nghiên cứu SGK - Soạn bài - Phấn màu - Bảng phụ.

 2. HS : Chuẩn bị bài tập 76, 77 sgk / 39 và luyện tập .

III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ :

 Phép nhân phân số có các tính chất cơ bản gì ?

* Gọi hs :

 Chữa bài tập 76 (36 sgk)

GV : hỏi thêm ở câu B em còn cách giải nào khác không ?

Tại sao em lại chọn cách 1 .

Em hãy nêu cách giải câu C .

 Gọi hs chữa bài tập 77 trang 39 câu a, c

a) với

c)

 với

 GV hỏi thêm :

 Ở bài trên em còn cách giải nào khác ?

 Tại sao em chọn cách trên .

 Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải nào hợp lí nhất .

2. Luyện tập :

 GV yêu cầu hs làm bài tập sau :

 Tính giá trị của biểu thức :

 Cho hs đọc nội dung bài toán .

 Bài toán trên có mấy cách giải ?

 Đó là những cách giải nào ?

 GV gọi hs lên bảng làm theo 2 cách .

 Cho cả lớp làm BT 79 / 80 sgk

 Treo bảng phụ ghi BT 79

 - Yêu cầu hs tính các tích rồi viết chữ tương ứng vào bảng .

 HS1 :

 Phép nhân phân số có các tính chất cơ bản như sau :

a/. Tính chất giao hoán :

b/. Tính chất kết hợp :

c/. Nhân với 1 :

d/. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :

 HS2 :

HS : Còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính .

HS : Áp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lí hơn .

HS : Em nhận thấy qua quan sát biểu thức thì phép tính ở ngoặc thứ 2 cho ta kết quả bằng 0 . Nên C có giá trị bằng 0 .

HS lên bảng :

 với

C = c . 0 = 0

Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào rồi thực hiện theo thứ tự phép tính .

Vì cách giải đó nhanh hơn .

HS : Bài toán có 2 cách giải .

C1 : Thực hiện theo thứ tự phép tính .

C2 : Áp dụng tính chất phân phối .

 HS làm theo nhóm (4 nhóm)

 Nhóm nào xong kết quả thì lên ghép chữ ở bảng phụ .

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập - Nguyễn Thanh Đăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày soạn : 	Ngày dạy:	
TIẾT 86 : LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ .
*************
I. MỤC TIÊU: 
	* Kiến thức : Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số
	* Kĩ năng : Vận dụng các kiến thức đã học về phép nhân phân số, các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để vận dụng giải toán .
	* Thái độ : Học sinh có ý thức . 
II. CHUẨN BỊ : 
	1. GV : Nghiên cứu SGK - Soạn bài - Phấn màu - Bảng phụ.
	2. HS : Chuẩn bị bài tập 76, 77 sgk / 39 và luyện tập .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
 Phép nhân phân số có các tính chất cơ bản gì ?
* Gọi hs :
· Chữa bài tập 76 (36 sgk) 
GV : hỏi thêm ở câu B em còn cách giải nào khác không ?
Tại sao em lại chọn cách 1 .
Em hãy nêu cách giải câu C .
· Gọi hs chữa bài tập 77 trang 39 câu a, c
a) với 
c) 
 với 
· GV hỏi thêm :
· Ở bài trên em còn cách giải nào khác ?
· Tại sao em chọn cách trên .
· Vậy trước khi giải một bài toán các em phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải nào hợp lí nhất .
2. Luyện tập :
· GV yêu cầu hs làm bài tập sau :
 Tính giá trị của biểu thức : 
 Cho hs đọc nội dung bài toán .
 Bài toán trên có mấy cách giải ?
 Đó là những cách giải nào ?
 GV gọi hs lên bảng làm theo 2 cách .
· Cho cả lớp làm BT 79 / 80 sgk
 Treo bảng phụ ghi BT 79
 - Yêu cầu hs tính các tích rồi viết chữ tương ứng vào bảng .
· HS1 :
 Phép nhân phân số có các tính chất cơ bản như sau :
a/. Tính chất giao hoán : 
b/. Tính chất kết hợp : 
c/. Nhân với 1 : 
d/. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng : 
· HS2 :
HS : Còn cách giải thực hiện theo thứ tự phép tính .
HS : Áp dụng tính chất phân phối thì cách giải hợp lí hơn .
HS : Em nhận thấy qua quan sát biểu thức thì phép tính ở ngoặc thứ 2 cho ta kết quả bằng 0 . Nên C có giá trị bằng 0 . 
HS lên bảng :
 với 
C = c . 0 = 0
Em còn cách giải thay giá trị của chữ vào rồi thực hiện theo thứ tự phép tính . 
Vì cách giải đó nhanh hơn .
HS : Bài toán có 2 cách giải .
C1 : Thực hiện theo thứ tự phép tính .
C2 : Áp dụng tính chất phân phối .
· HS làm theo nhóm (4 nhóm) 
· Nhóm nào xong kết quả thì lên ghép chữ ở bảng phụ .
· 	· 
· 	· 
· 	· 
· 	· 
· 	· 
 -1 3 
L
U
O
N
G
T
H
E
V
I
N
H
 0 -1
Nhà Toán học Việt Nam nổi tiếng ở thế kỷ XV là Lương Thế Vinh .
· Cho cả lớp làm bài 83/sgk trang 41 .
· Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài và tóm tắt nội dung bài toán .
· Bài toán có mấy đại lượng ? là những đại lượng nào ?
· Có mấy bạn tham gia chuyên động ?
 GV vẽ sơ đồ bài toán 
Hãy tóm tắt nội dung bài toán vào bảng :
· Muốn tính quãng đường AB ta phải làm thế nào ?
· Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm thế 
nào ? 
· Em hãy giải bài toán trên .
HS : Bài toán có 3 đại lượng là các đại lượng vận tốc (v) thời gian (t) , quãng đường (s) .
Có 2 bạn tham gia chuyển động
v
t
s
Việt
Nam
15 km/h
12 km/h
40ph = giờ
20ph = giờ
AC
BC
AB = ?
· HS : Phải tính quãng đường AC và quãng 
đường BC .
· HS : Tính được thời gian Việt đi từ A đến C và thời gian Nam đi từ B đến C .
HS : Giải (trên bảng) .
Thời gian Việt đi từ A đến C là :
7 giờ 30 phút - 6 giờ 50 phút = 40 phút = giờ
Quãng đường AC : 15 . = 10 (km) 
Thời gian Nam đi từ B đến C là :
7 giờ 30 phút - 7 giờ 10 phút = 20 phút = giờ
Quãng đường BC là : 12 . = 4 (km) 
Quãng đường AB dài là : 10 km + 4 km = 14 km
3. Hướng dẫn về nhà :
	· Tránh những sai lầm khi thực hiện phép tính .
	· Cần đọc kỹ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất .
	· Làm bài tập 80, 81, 82 sgk trang 40, 48 (GV hướng dẫn BT 81, 82) 
 SBT : bài 91, 92 (93, 94, 95 học sinh khá giỏi) trang 19 .

Tài liệu đính kèm:

  • docT. 86.doc