Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập (bản 3 cột)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

I.Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài củ

A =

B = 0

A = a. =

B = c . 0 = 0

II.Dạy bài mới:

-GV yêu cầu HS làm bài tập sau:

Tính giá trị của biểu thức sau:

N = 12 . ( - )

Bài toán trên có mấy cách giải?

Bài 79 trang 40:

GV đưa bảng phụ

-GV cho HS làm bài tập 83 trang 41:

Lúc 6 giờ 50 phút bạn Việt đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15km/h. Lúc 7 giờ 10 phút bạn Nam đi xe đạp từ B để đến A với vận tốc 12km/h. Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB?

Để tính quãng đường AB ta làm sau?

Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm như thế nào?

Bài tập 2:

Tính giá trị biểu thức:

 HS1:

Tính giá trị của biểu thức đại số:

A = . + . - .

B = ( + - ) . ( - - )

HS2:

Tính giá trị các biểu thức sau:

A = a . + a . - a . với a =

B = c . + c . - c . với c =

Bài 1:

Bài toán có 2 cách giải

2 HS lên bảng thực hiện 2 cách giải

C1: Thực hiện theo thứ tự phép tính

C2: Ap dụng tính chất phân phối

 N = . = -5

Bài 79 trang 40

-HS thực hiện theo nhóm

-HS thực hiện thi đua giữa các nhóm

- Tên nhà toán học: LƯƠNG THẾ VINH

Bài 83 trang 41

 A C B

 Việt Nam

Thời gian Việt đi từ A đến C là:

 7g30ph – 6g50ph = 40 ph = h

Quãng đường AC là 15 . = 10 km

Thời gian Nam đi từ B đến C là

7g30ph – 7g10ph = 20 ph = h

Quãng đường BC là 12 . = 4 km

Quãng đường AB dài là: 10 + 4 = 14 km

Bài tập 2:

HS nhận xét 12 = 1; 22 = 2.2; 32 = 3.3

A = . =

B = . =

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 86: Luyện tập (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 86:	 LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số
Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số
Chuẩn bị:
Bảng phụ (Bài 79 trang 40)
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
I.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài củ
A = 
B = 0
A = a. = 
B = c . 0 = 0
II.Dạy bài mới:
-GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Tính giá trị của biểu thức sau:
N = 12 . ( - )
Bài toán trên có mấy cách giải?
Bài 79 trang 40:
GV đưa bảng phụ
-GV cho HS làm bài tập 83 trang 41:
Lúc 6 giờ 50 phút bạn Việt đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15km/h. Lúc 7 giờ 10 phút bạn Nam đi xe đạp từ B để đến A với vận tốc 12km/h. Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7 giờ 30 phút. Tính quãng đường AB?
Để tính quãng đường AB ta làm sau?
Muốn tính quãng đường AC và BC ta làm như thế nào?
Bài tập 2:
Tính giá trị biểu thức:
HS1:
Tính giá trị của biểu thức đại số:
A = . + . - . 
B = ( + - ) . ( - - )
HS2: 
Tính giá trị các biểu thức sau: 
A = a . + a . - a . với a = 
B = c . + c . - c . với c = 
Bài 1:
Bài toán có 2 cách giải
2 HS lên bảng thực hiện 2 cách giải
C1: Thực hiện theo thứ tự phép tính
C2: Aùp dụng tính chất phân phối 
 N = .. = -5
Bài 79 trang 40
-HS thực hiện theo nhóm
-HS thực hiện thi đua giữa các nhóm
- Tên nhà toán học: LƯƠNG THẾ VINH
Bài 83 trang 41
 A C B
 Việt Nam
Thời gian Việt đi từ A đến C là:
 7g30ph – 6g50ph = 40 ph = h
Quãng đường AC là 15 . = 10 km
Thời gian Nam đi từ B đến C là
7g30ph – 7g10ph = 20 ph = h
Quãng đường BC là 12 . = 4 km
Quãng đường AB dài là: 10 + 4 = 14 km
Bài tập 2:
HS nhận xét 12 = 1; 22 = 2.2; 32 = 3.3 
A = .. = 
B = . = 
Bài 79 trang 40 (..) 
T. . U. . 1 E. . H. . G. . 
O. . . N. . I. . . 0 . V. . L. . 
-1
3
0
-1
III.Củng cố: 
IV.Dặn dò:
- Cần đọc kỹ đề bài trước khi giải để tìm cách giải đơn giản và hợp lí nhất
- BTVN: bài 80; 81; 82 trang 40; 41

Tài liệu đính kèm:

  • docT86.doc