Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 2, Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên - Năm học 2007-2008 - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 2, Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên - Năm học 2007-2008 - Trường THCS Hòa Thạnh

1.Mục tiêu

a) Kiến thức:

Học sinh nắm được: tập hợp N, N*, các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.

b) Kĩ năng:

Học sinh phân biệt được tập hợp:N, N*.

Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, biết tìm số liền trước hay số liền sau của một số tự nhiên.

c) Thái độ:

Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận chính xác.

2. Chuẩn bị:

GV:SGK, SGV, SBT Toán 6, bảng phụ , phấn màu, thước thẳng

 HS: SGK, SGV, SBT Toán 6,bảng nhóm , bút chì, thước thẳng

3. Phương pháp dạy học

Phương pháp gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định:

Kiểm diện học sinh,

kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh

 4.2 Kiểm tra bài cũ:

GV: Nêu yêu cầu

HS1:

1) Cho hai ví dụ về tập hợp? (4 điểm)

2) Sửa bài 1/ SGK/ 6 (6 điểm)

HS1:

1) Tự lấy ví dụ

2) Sửa bài 1/ SGK/ 6

Cách 1: A=

Cách 2: A= {x N/ 8 x < 7="" }="">

HS2:

1) Nêu cách viết một tập hợp? (4 điểm)

2) Viết tập hợp K các số tự nhiên lớn hơn 3 nhỏ hơng 10. Bằng hai cách. (6 điểm)

 HS2:

1) Cách viết một tập hợp: phần dóng khung/ 5/ SGK

2) Cách 1: K=

Cách 2: A= {x N/ 3 x < 10="">

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 2, Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên - Năm học 2007-2008 - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Tiết: 2 
Ngày dạy:25/ 08/ 2010
1.Mục tiêu
a) Kiến thức:
Học sinh nắm được: tập hợp N, N*, các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
b) Kĩ năng:
Học sinh phân biệt được tập hợp:N, N*.
Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, biết tìm số liền trước hay số liền sau của một số tự nhiên.
c) Thái độ:
Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận chính xác.
2. Chuẩn bị:
GV:SGK, SGV, SBT Toán 6, bảng phụ , phấn màu, thước thẳng
 HS: SGK, SGV, SBT Toán 6,bảng nhóm , bút chì, thước thẳng
3. Phương pháp dạy học
Phương pháp gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
Kiểm diện học sinh, 
kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
 4.2 Kiểm tra bài cũ:
GV: Nêu yêu cầu
HS1:
1) Cho hai ví dụ về tập hợp? (4 điểm)
2) Sửa bài 1/ SGK/ 6 (6 điểm)
HS1:
1) Tự lấy ví dụ
2) Sửa bài 1/ SGK/ 6
Cách 1: A= 
Cách 2: A= {x ỴN/ 8 < x < 7 }
HS2:
1) Nêu cách viết một tập hợp? (4 điểm)
2) Viết tập hợp K các số tự nhiên lớn hơn 3 nhỏ hơng 10. Bằng hai cách. (6 điểm)
HS2:
1) Cách viết một tập hợp: phần dóng khung/ 5/ SGK
2) Cách 1: K= 
Cách 2: A= {x ỴN/ 3 < x < 10 }
4. 3 Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động: 1
1. Tập hợp N và tập hợp N*
GV: Giới thiệu tập hợp N
- Em hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?
HS: Các số: 0 ; 1; 2; 3; ... là các phần tử của tập hợp N.
GV: Yêu cầu một HS lên bảng vẽ và mô tả tia số.
N= {0;1;2;3}
HS: Một HS lên bảng trình bày
GV: Vậy muốn biểu diễn một số tự nhiên trên tia số ta làm thế nào?
HS: Mỗi một số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
* Mỗi một số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a.
GV: Giới thiệu tập hợp N*
- Đưa bảng phụ có ghi đề bài tập:
Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:
 14 £ N; 5 £ N*; 0 £ N*
Một HS lên bảng điền.
N*={1;2;3} 
N*= {x Ỵ N/ x0} 
Hoạt động 2
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
GV: Em hãy so sánh số 2 với số 4 và nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số?
HS: Ta có 2 < 4 và điểm 2 nằm bên trái điểm 4 trên tia số nằm ngang.
GV: Qua đó em rút ra kết luận gì?
HS: Phát biểu
a) Trên tia số nằm ngang: số nhỏ hơn đứng bên trái số lớn.
GV: Kí hiệu: có ý nghĩa thế nào?
HS:+ a b ( a lớn hơn hoặc bằng b)
+ a b ( a nhỏ hơn hoặc bằng b)
GV: Ta có 2 < 5; 5 < 7. Vậy 2 ? 7
HS: Ta có 2 < 5; 5 < 7 
GV:Em nào có thể nêu được trường hợp tổng quát:
HS: Nếu a < b; b < c 
b) Nếu a < b; b < c 
(với a,b,c N)
GV: Em hãy tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau?
HS: Số liền sau của số 4 là số 5. Chỉ có một số liền sau số 4.
GV: Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn 
kém nhau mấy đơn vị?
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau một đơn vị.
HS: Một đơn vị.
GV: Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không?
HS: Phát biểu
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
GV: Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
HS: Trả lời.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
4.4 Củng cố và luyện tập:
GV: Yêu cầu HS làm bài 6; 7/ SGK/ 7; 8 theo nhóm ( 4 phút)
HS: hoạt động theo nhóm
Nhóm 1; 2: bài 6
Nhóm 3; 4: bài 7
GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm
HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng.
Bài 6/ SGK/ 7 :(a, b Ỵ N)
a) Số liền sau mỗi số 17; 99; a lần lưọt là 18; 100; a + 1.
b) ) Số liền trước mỗi số 35; 100; b lần lượt là 34; 99; b - 1.
Bài 7/ SGK/ 8
a) 
b) 
c) 
4. 5: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Học bài:
1) Phân biệt sự giống và khác của tập hợp N và tập hợp N*.
2) Thứ tự của tập hợp trong N.
- Làm bài tập: 8; 9; 10/ SGK/ 8.
- Hướng dẫn: bài 8/ SGK/ 8
+ Các số tự nhiên không vượt quá 5 là: 0; 1; 2; 3; 4; 5
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 2.doc