Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 68 - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 68 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU:

 - Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. Học sinh tìm dược kết quả nhân hai số nguyên khác dấu

 - Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

 - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.

II. CHUẨN BỊ:

 - SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập củng cố và bài ? SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ: (3’)

HS1: Hãy nêu các tính chất của đẳng thức. Áp dụng: Tìm số nguyên x biết: x – 3 = -5.

HS2: Nêu qui tắc chuyển vế? Làm bài 95/65 SBT.

HS3: Làm bài 96/65 SBT

 3. Bài mới:

 + Đặt vấn đề: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. còn phép nhân được thực hiện như thế nào, hôm nay các em học qua bài “Nhân hai số nguyên khác dấu”

Hoạt động của Thầy và trò Nội dung ghi bảng

* Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu.(18’)

GV: Ta đã biết phép nhân là phép công các số hạng bằng nhau. Ví dụ: 3.3 = 3+3+3 = 9.

Tương tự các em làm bài tập ?1

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đọc đề.

Hỏi: Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên âm?

GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.

HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

GV: Tương tự cách làm trên, các em hãy làm bài ?2. Yêu cầu HS hoạt động nhóm.

HS: Thảo luận nhóm.

GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.

HS: (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = 15

 2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12

GV: Sau khi viết tích (-5) . 3 dưới dạng tổng và áp dụng qui tắc cộng các số nguyên âm ta được tích -15. Em hãy tìm giá trị tuyệt đối của tích trên.

HS: -15  = 15

GV: Em hãy cho biết tích giá trị tuyệt đối của: -5  . 3 = ?

HS: -5 . 3 = 5 . 3 = 15

GV: Từ hai kết quả trên em rút ra nhận xét gì?

HS: -15 = -5 . 3 (cùng bằng 15)

GV: Từ kết luận trên các em hãy thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi bài ?3

HS: Thảo luận.

+ Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối của hai số nguyên khác dấu.

+ Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ (luôn là một số âm)

* Hoạt động 2: Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.(19’)

GV: Từ bài ?1, ?2, ?3 Em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu?

GV: Có thể gợi mở thêm để HS dễ rút ra qui tắc.

(-5) . 3 = -15 = - = - ( . )

HS: Phát biểu nội dung như SGK.

GV: Cho HS đọc qui tắc SGK.

HS: Đọc qui tắc.

Củng cố: Làm bài 73/89 SGK.

GV: Trình bày: Phép nhân trong tập hợp N

có tính chất a . 0 = 0 . a = 0. Tương tự trong tập hợp số nguyên cũng có tính chất này. Dẫn đến chú ý SGK.

HS: Đọc chú ý.

GV: Ghi: a . 0 = 0 . a = 0

- Cho HS đọc ví dụ; lên bảng tóm tắt đề và hoạt động nhóm.

HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.

GV: Hướng dẫn cách khác cách trình bày SGK.

Tính tổng số tiền nhận được trừ đi tổng số tiền phạt.

40 . 20000 - 10 . 10000 = 700000đ

GV: Gọi HS lên bảng làm ?4

HS: Lên bảng trình bày 1. Nhận xét mở đầu:

- Làm bài ?1

- Làm bài ?2

- Làm ?3

2. Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

+ Quy tắc: SGK

+ Chú ý:

a . 0 = 0 . a = 0

Ví dụ: (SGK)

- Làm ?4

 

doc 25 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 68 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/01/201052
Ngày dạy: Tiết 59: QUI TẮC CHUYỂN VẾ
 ==================
I. MỤC TIÊU:
	- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức:
 Nếu a = b thì a+c = b+c và ngược lại nếu a = b thì b = a.
 - HS hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng của một đẳng thức từ vế này sang vế kiata phải đổi dấu của số hạng đó.
II. CHUẨN BỊ:
- Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.
- Bảng phụ ghi sẵn các tính chất của đẳng thức, qui tắc chuyển vế, các bài tập củng cố và bài tập ? SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc.	 Làm bài 60/85 SGK
HS2: 	- Làm bài 91/65 SBT
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức (12’)
GV: Giới thiệu đẳng thức.
- Ta đã biết phép cộng có tính chất giao hoán:
a+b = b+a; ta đã dùng dấu “=“ để chỉ rằng hai biểu thức a + b và b + a bằng nhau. 
Như vậy, khi viết a+b = b+a ta được một đẳng thức.
Một đẳng thức có hai vế, vế phải là biểu thức nằm bên phải dấu “=”, vế trái là biểu thức nằm bên trái dấu “=”.
GV: Cho HS thực hành như hình 50/85 SGK
+ Đặt hai nhóm đồ vật lên hai đĩa cân sao cho cân thăng bằng.
+ Đặt lên mỗi đĩa cân một quả cân 1 kg
Hỏi: Em rút ra nhận xết gì?
HS: Thảo luận nhóm.
Trả lời: Cân vẫn thăng bằng
GV: Ngược lại, lấy bớt đi hai vật như nhau (hoặc hai quả cân 1 kg) ở hai đĩa cân.
Hỏi: Em có nhận xét gì?
GV: Rút ra nhận xét: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm hai vật như nhau vào hai đĩa cân hoặc đồng thời lấy bớt đi từ hai đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Tương tự như phần thực hành “cân đĩa” , vậy nếu có đẳng thức a = b, khi thêm cùng một số c vào hai vế của đẳng thức thì đẳng thức sẽ như thế nào?
HS: Ta vẫn được một đẳng thức.
GV: Giới thiệu tính chất:Nếu: a = b => a + c = b + c
Ngược lại, nếu có đẳng thức a+c = b+c. Khi đồng thời bớt hai vế của đẳng thức cùng một số c thì đẳng thức sẽ như thế nào?
GV: Giới thiệu tính chất:Nếu: a + c = b + c => a = b
GV: Trở lại phần thực hành “cân đĩa”.
Nếu đổi nhóm đồ vật ở đĩa bên phải sang nhóm đò vật ở đĩa bên trái (biết hai nhóm đồ vật này có khối lượng bằng nhau) thì cân như thế nào?
GV: Đẳng thức cũng có một tính chất tương tự như phần thực hành trên.
- Giới thiệu: Nếu a = b thì b = a
GV: Yêu cầu HS đọc các tính chất SGK
 *Hoạt động 2: Ví dụ.(10’)
GV: Trình bày từng bước ví dụ SGK.
Để tìm x, ngoài cách làm tìm thành phần chưa biết của phép trừ, ta còn áp dụng các tính chất của đẳng thức để giải.
+ Thêm 2 vào 2 vế.
+ Áp dụng tính chất tổng quát của 2 số đối bằng 0 => vế trái chỉ còn x.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày và nêu các bước thực hiện. Ghi điểm.
* Hoạt động 3: Qui tắc chuyển vế.(15’)
GV: Từ bài tập:
a) x – 2 = -3 ; b) x + 4 = -2
 x = -3 + 2 ; x = - 2 – 4
Hỏi: Em rút ra nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia trong một đẳng thức?
HS: Đọc nội dung như qui tắc SGK.
GV: Giới thiệu qui tắc SGK và cho HS đọc.
GV: Cho HS lên bảng và hướng dẫn cách giải.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Lưu ý: Trước khi chuyển các số hạng, nếu trước số hạng cần chuyển có thể có cả dấu phép tính và dấu của số hạng thì ta nên quy từ hai dấu về một dấu rồi thực hiện việc chuyển vế.
Ví dụ: x – (-4) = x +4
GV: Cho HS lên bảng trình bày ?3.
GV: Trình bày phần nhận xét như SGK.
Kết luận: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
1. Tính chất của đẳng thức
- Làm ?1
* Các tính chất của đẳng thức:
Nếu: a = b thì a + c = b + c
 a + c = b + c thì a = b
 a = b thì b = c
2. Ví dụ.
Tìm số nguyên x biết:
x – 2 = -3
x – 2 + 2 = -3 + 2
x = - 1
- Làm ?2
3. Qui tắc chuyển vế.
* Qui tắc: (SGK)
Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết:
a) x – 2 = -6
 x = - 6 + 2
 x = - 4
b) x – (- 4) = 1
 x + 4 = 1
 x = 1 – 4
 x = - 3
- Làm ?3
+ Nhận xét: (SGK)
“Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng”
	4. Củng cố: ( 3’)
	+ Nhắc lại qui tắc chuyển vế.
	+ Làm bài tập 61/87 SGK.
	5. Hướng dẫn về nhà:2’
	+ Học thuộc các tính chất của đẳng thức và qui tắc chuyển vế.
	+ Làm bài tập 62 đến bài 71/87, 88 SGK. Và bài 95, 96, 97, 98, 99, 100/66 SBT.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 02/01/2012	Ngày dạy: 6C: 9/01
Tiết 60: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
============================
I. MỤC TIÊU:
	- Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên: Thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. Học sinh tìm dược kết quả nhân hai số nguyên khác dấu
	- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
	- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập củng cố và bài ? SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS1: Hãy nêu các tính chất của đẳng thức. Áp dụng: Tìm số nguyên x biết: x – 3 = -5.
HS2: Nêu qui tắc chuyển vế? Làm bài 95/65 SBT.
HS3: Làm bài 96/65 SBT
	3. Bài mới:
	+ Đặt vấn đề: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. còn phép nhân được thực hiện như thế nào, hôm nay các em học qua bài “Nhân hai số nguyên khác dấu”
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhận xét mở đầu.(18’)
GV: Ta đã biết phép nhân là phép công các số hạng bằng nhau. Ví dụ: 3.3 = 3+3+3 = 9.
Tương tự các em làm bài tập ?1
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đọc đề.
Hỏi: Em hãy nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên âm?
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Tương tự cách làm trên, các em hãy làm bài ?2. Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = 15
 2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12
GV: Sau khi viết tích (-5) . 3 dưới dạng tổng và áp dụng qui tắc cộng các số nguyên âm ta được tích -15. Em hãy tìm giá trị tuyệt đối của tích trên.
HS: ç-15 ç = 15
GV: Em hãy cho biết tích giá trị tuyệt đối của: ç-5 ç . ç3 ç= ?
HS: ç-5 ç. ç3 ç= 5 . 3 = 15
GV: Từ hai kết quả trên em rút ra nhận xét gì?
HS: ç-15 ç= ç-5 ç. ç3ç (cùng bằng 15)
GV: Từ kết luận trên các em hãy thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi bài ?3
HS: Thảo luận.
+ Giá trị tuyệt đối của tích bằng tích các giá trị tuyệt đối của hai số nguyên khác dấu..
+ Tích của hai số nguyên khác dấu mang dấu “-“ (luôn là một số âm)
* Hoạt động 2: Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.(19’)
GV: Từ bài ?1, ?2, ?3 Em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
GV: Có thể gợi mở thêm để HS dễ rút ra qui tắc.
(-5) . 3 = -15 = - = - ( . )
HS: Phát biểu nội dung như SGK.
GV: Cho HS đọc qui tắc SGK.
HS: Đọc qui tắc.
♦ Củng cố: Làm bài 73/89 SGK.
GV: Trình bày: Phép nhân trong tập hợp N 
có tính chất a . 0 = 0 . a = 0. Tương tự trong tập hợp số nguyên cũng có tính chất này. Dẫn đến chú ý SGK.
HS: Đọc chú ý.
GV: Ghi: a . 0 = 0 . a = 0
- Cho HS đọc ví dụ; lên bảng tóm tắt đề và hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Hướng dẫn cách khác cách trình bày SGK.
Tính tổng số tiền nhận được trừ đi tổng số tiền phạt.
40 . 20000 - 10 . 10000 = 700000đ
GV: Gọi HS lên bảng làm ?4
HS: Lên bảng trình bày
1. Nhận xét mở đầu:
- Làm bài ?1
- Làm bài ?2
- Làm ?3
2. Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
+ Quy tắc: SGK
+ Chú ý:
a . 0 = 0 . a = 0
Ví dụ: (SGK)
- Làm ?4
	4. Củng cố: (3’)
	 Nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	+ Làm bài tập 74,75,76,77/89 SGK.
	+ Bài tập 112, 113, 114, 115, 117, 119/68, 69 SBT
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 02/01/2012	Ngày dạy: 6B: 9/01	 6C: 10/01
Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
 ==============================
I. MỤC TIÊU:
	Học xong bài này HS phải:
	- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu đặc biệt là dấu của tích hai số nguyên âm.
	- Biết vận dụng qui tắc dấu để tính tích các số nguyên, biết cách đổi dấu của tích
 - Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luât thay đổi của các hiện tượng , của các số.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập củng cố; ? SGK và các phần in đậm đóng khung..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Nêu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu Làm bài tập 113/68 SBT
HS2: Làm bài 115/68 SBT
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Nhân hai số nguyên dương. (12’)
GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương?
HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
GV: Vậy em có nhận xét gì về nhân hai số nguyên dương?
HS: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: Lên bảng thực hiện.
* Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên âm.13’
GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài và hoạt động nhóm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Trước khi cho HS hoạt động nhóm. 
Hỏi: Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu?
HS: Hai thừa số ở vế trái có một thừa số giữ nguyên là - 4 và một thừa số giảm đi một đơn vị thì tích giảm đi một lượng bằng thừa số giữ nguyên (tức là giảm đi - 4)
GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa là giảm đi - 4.
- Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối?
HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1)
 (- 2) . (- 4) = 8 
GV: Em hãy cho biết tích . = ?
HS: . = 4 (2)
GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì?
HS: (- 1) . (- 4) = . 
GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc SGK.
GV: Viết ví dụ (- 2) . (- 4) trên bảng và gọi HS lên tính.
HS: (- 2) . (- 4) = 2 . 4 = 8
GV: Từ ví dụ trên, em cho biết tích hai số nguyên âm cho ta số nguyên gì?
HS: Trả lời.
GV: Dẫn đến nhận xét SGK.
HS: Đọc nhận xét
♦ Củng cố: Làm ?3
* Hoạt động 3: Kết luận.12’
GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu.
HS: Đọc qui tắc.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. 
HS: Lên bảng làm bài.
♦ Củng cố: Làm bài 78/91 SGK
GV: Cho HS thảo luận nhóm.
HS: Thảo luận nhóm
GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách nhận biết dấu của tích ở phần chú ý SGK.
- Trình bày: Tích của hai thừa số mang dấu “+” thì tích mang dấu gì?
HS: Trả lời tại chỗ
GV: Ghi (+) . (+) à +
- Tương tự các câu hỏi trên cho các trường hợp còn lại.
(-) . (-) à (+) ; (+) . (-) à (-) ; (-) . (+) à (-)
+ Tích hai số nguyên cùng dấu, tích mang dấu “+”.
+ Tích hai số nguyên khác dấu, tích mang dấu “-“
♦ Củng cố: Không tính, so sánh:
a) 15 . (- 2) với 0 b) (- 3) . (- 7) với 0
GV: Kết luận: Trình bày a . b = 0 thì hoặc a =0
hoặc b = 0.
- Cho ví dụ dẫn đến ý còn lại ở phần chú ý SGK.
- Làm ?4
1. Nhân hai số nguyên dương.
Nhân hai ...  287; 1441; 1596; 1777; 1885
GV: Trong tập Z có những phép tính nào luôn thực hiện được.
HS: Phép tính công, trừ, nhân, chia, lũy thừa với số mũ tự nhiên.
GV: Để ôn lại kiến thức trên em hãy trả lời câu 4. Hãy phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dương? cùng âm? qui tắc cộng 2 số nguyên khác dấu. Cho ví dụ minh họa?
HS: Phát biểu.
GV: Phát biểu qui tắc trừ 2 số nguyên và viết dạng tổng quát? Làm bài tập trên bảng phụ.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
2 – 3 = 2 + (-3) = -1
2 – (-3) = 2 + 3 = 5
(-2) -3 = (-2) + (-3) = - 5
(-2) – (-3) = (-2) + 3 = 1
GV: Phát biểu qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dương, cùng âm và qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? Cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời.
Bài 110/99 SGK:
GV: Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc từng câu và trả lời đúng, sai? Cho ví dụ minh họa với các câu sai.
HS: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
GV: Từ câu a và c nhấn mạnh cần lưu ý về dấu của tích => tránh nhầm lẫn.
(-) . (+) à (-)
(-) . (-) à (+)
Bài 111a,b,c/99 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận.
Bài 116a, c, d/99 SGK:
GV: Câu a, gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức:
+ Tích chứa một số lẻ thừa số nguyên âm sẽ mang dấu (-).
+ Tích chứa một số chẵn thừa số nguyên âm sẽ mang dấu (+).
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày câu c, d.
=> Bài tập trên đã củng cố cho HS về các phép tính trong tập Z.
Bài 117/99 SGK:
GV: Cho HS làm dưới dạng trắc nghiệm. Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô trống sau:
a) (-7)3 . 24 = (-21) . 8 = -168 
b) (-7)3 . 24 = (-343) . 16 = -5488 
c) 54 . (- 4)2 = 20 . (-8) = -160 
d) 54 . (- 4)2 = 625 . 16 = 10000
Câu 1: 
Z = {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;}
Câu 2 
a) Số đối của số nguyên a là –a
b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.
c) Số nguyên bằng số đối của nó là 0.
Bài 107a/118 SGK: 
a
-b
b
-a
0
Câu 3
a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK).
b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là một số không âm.
| a | ≥ 0 
a
-b
b
-a
0
Bài 107b,c/98 (SGK)
| b| |-a|
b)
|-b| | a|
c) So sánh: 
 a 0
- b 0
Bài 108/98 SGK
- Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a
- Khi a 0 và – a > a
Bài 109/98 SGK: 
Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự thời gian tăng dần:
-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885
Câu 4: SGK 
Bài 110/99 SGK
a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
Bài 111a,b,c/99 SGK: 
a) [(-13)+(-15)] + (-8)
= (-28) + (-8)
= - 36
b) 500 – (- 200) – 210 – 100
= 500 + 200 – 210 – 100
= 390
c) – (-129) + (-119) – 301 +12
= 129 – 119 – 301 + 12
= 279
Bài 116a, c, d/99 SGK: 
a) (-4) . (-5) . (-6) = -120
c) (-3 - 5).(-3+5) = (-8).2 = -16
d) (-5-13):(-6) = (-18):(-6) = 2
Bài 117/99 SGK: (6’)
a) (-7)3 . 24 = (-21) . 8 
= -168 
b) (-7)3 . 24 = (-343) . 16 
= -5488 
c) 54 . (- 4)2 = 20 . (-8) 
= -160 
d) 54 . (- 4)2 = 625 . 16 
= 10000
	4. Củng cố: Từng phần. (3’)
	5. Hướng dẫn về nhà(2’)
	+ Chuẩn bị câu hỏi 5 phần ôn tập SGK.
	+ Làm bài 118, 119, 120, 121,/99, 100 SGK.
	+ Làm bài 162, 163, 164, 165, 166, 167, 168/75, 76 SBT.
----------------------------------------**$**----------------------------------------
Ngày soạn: 10/01/2012	Ngày dạy: 6B: 30/01	 6C: 30/01
Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG II
 ===================
I. MỤC TIÊU:
	- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp Z.
	- Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập.
	- Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và các bài tập SGK /99,100.
	HS: Học câu hỏi ôn tập SGK, giải các bài tập trang 99, 100 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
	HS1: Làm bài 164/76 SBT.
	HS2: Làm bài 165/76 SBT
3. Bài mới:
	Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi 5 phần ôn tập và các tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô trống:
T/ chất của phép cộng
T/ chất của phép nhân
1) Giao hoán:
a + b =     
2) Kết hợp:
(a + b) + c =    
3) Cộng với số 0:
a + 0 = 0 + a =   
4) Cộng với số đối:
a + (-a) =   
1) Giao hoán:
a . b =     
2) Kết hợp:
(a . b) . c =    
3) Nhân với 1:
a . 1 = 1 . a =    
T/chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a . (b + c) =  ... +   
Bài 114 a, b/99 SGK:
GV: Hướng dẫn:
+ Liệt kê các số nguyên x sao cho: - 8 < x < 8
+ Áp dụng các tính chất đã học của phép cộng tính nhanh tổng các số nguyên trên.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 119/100 SGK:
GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm.
HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ.
b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, tính chất giao hoán của phép cộng.
c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ và qui tắc chuyển vế.
Bài 118/99 SGK
GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày và nêu cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính hoặc qui tắc chuyển vế.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
a) Tìm số bị trừ, thừa số chưa biết.
b) Tìm số hạng, thừa số chưa biết.
c) Tìm giá trị tuyệt đối của 0 và số bị trừ chưa biết.
Hoặc: Giải thích theo qui tắc chuyển vế.
Bài tập:
a) Tìm các ước của – 12.
b) Tìm 5 bội của – 4
GV: a chia hết cho b khi nào?
HS: Trả lời.
GV: a b thì a là gì của b?, b là gì của a?
HS: Trả lời và lên bảng làm bài tập.
Bài 120/100 SGK.
GV: Hướng dẫn HS lập bảng và lên điền số vào ô trống => Củng cố kiến thức ước và bội của một số nguyên
.
b
a
- 2
4
- 6
8
3
- 6
12
-18
24
-5
10
- 20
30
- 40
7
- 14
28
- 42
56
Câu 5: 
Viết dạng tổng quát của tÝnh chÊt phép cộng, phép nhân các số nguyên.
Bài 114 a, b/99 SGK: 
a) Vì: -8 < x < 8
Nên: x {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
Tổng là:
(-7+7)+(-6+6)+(-5+5)+(-4+ 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0
b) Tương tự: Tổng bằng -9
Bài 119/100 SGK
Tính bằng hai cách:
a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10 
 = 15 . 12 – (3 . 5) . 10
 = 15 . 12 – 15 . 10
 = 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30
Cách 2:
Tính các tổng rồi trừ.
b) 45 – 9 . (13 + 5) 
 = 45 – (9 . 13 + 9 . 5) 
 = 45 – 9 . 13 – 9 . 5
 = 45 – 117 – 45
 = - 117
Cách 2:
Tính dấu ngoặc tròn, nhân, trừ.
Bài 118/99 SGK
Tìm số nguyên x biết:
a) 2x - 35 = 15
 2x = 15 + 35
 2x = 40
 x = 40 : 2
 x = 20 
b) 3x + 17 = 2
 3x = 2 – 17
 3x = - 15
 x = -15 : 3
 x = - 5
c) | x – 1| = 0 => x – 1 = 0
x = 1
Bài tập: 
a) Tìm các ước của – 12.
b) Tìm 5 bội của – 4
Giải:
a) các ước của -12 là: -1; 1; -2; 2; -3; 3; -4; 4; -6; 6; -12; 12.
b) 5 bội của – 4 là: 20; -16; 24; -8; 
Bài 120/100 SGK. 
Giải:
a) Có 12 tích tạo thành.
b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0.
c) Có 6 tích là bội của 6 là:
-6; 12; -18; 24; 30; -42
d) Có 2 tích là ước của 20 là: 10; -20.
	4. Củng cố: Từng phần.(3’)
	5. Hướng dẫn về nhà(2’)
	+ Ôn lại các câu hỏi trang 98 SGK.
	+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
	+ Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
* Rút kinh nghiệm: 		
	Ngày soạn: 10/01/2012	Ngày dạy: 6B: 31/01	 6C: 31/01
TIẾT 68: KIỂM TRA 45 Phút (Chương II)
===========================
I. MỤC TIÊU:
	- Nhằm khắc sâu kiến thức cho HS về tập hợp các số nguyên, thứ tự, giá trị tuyêt đối của một số nguyên, phép tính cộng , trừ, nhân, chia các số nguyên, qui tắc bỏ dấu ngoặc, qui tắc chuyển vế, tính chất của phép nhân, phép cộng, bội và ước của một số nguyên.
	- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, tính nhanh và chính xác.
	- Vận dụng các kiến thức đã học để giải thành thạo các bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: In 2 đề A, B
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Phát đề:
	3. Nội dung bài kiểm tra :
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG II
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biêt
Thông hiểu
Vận dung
Cộng
Cấp độ Thấp
Cấp độ Cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1:
Số nguyên và các khái niệm số đối, giá trị tuyệt đối.
Biết được tập hợp số nguyên
Hiểu được tập hợp số nguyên và các khái niệm số đối, giá trị tuyệt đối.
Vận dụng khi thực hiện phép tính có giá trị tuyệt đối
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1
10%
2
1
10%
1
1
10%
5
3,0
30%
Chủ đề 2:
Thứ tự trong Z, Các quy tắc: bỏ dấu ngoặc, chuyển vế
Hiểu và thực hiện khi bỏ dấu ngoặc; đổi dấu khi chuyển vế.
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1
10%
2
1,0
10%
Chủ đề 3:
Các phép tính trên tập hợp số nguyên và các tính chất.
Nắm được các qui tắc cộng , trừ , nhân các số nguyên
Thực hiện được các phép tính: cộng , trừ , nhân các số nguyên
Phối hợp các phép tính trong Z
Số câu hỏi
Số điểm
Tỉ lệ %
4
1
10%
2
1
10%
4
4
40%
10
6,0
60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
6
2
20%
6
3
30%
5
6
40%
17
10
100%
ĐỀ:
A/ Phần trắc nghiệm : (4 điểm ) 
Câu 1: (2 điểm) Điền dấu “X” vào ô “Đúng” hoặc “Sai” cho thích hợp: 
Khẳng định
Đúng
Sai
1) Tập hợp các số nguyên dương là tập hợp các số tự nhiên
2) Tập hợp Z các số nguyên bao gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương.
3) Tập hợp Z các số nguyên bao gồm các số nguyên âm và các số tự nhiên.
4) Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0 hoặc bằng 0.
5) Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
6) Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
7) Tổng của một số nguyên âm với một số nguyên dương là một số nguyên âm.
8) Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
Câu 2 : (2 điểm) Điền dấu “X” vào ô vuông c ở sau khẳng định đúng: 
1/ Trong tập hợp các số nguyên sau, tập hợp nào có các số nguyên được xếp theo thứ tự tăng dần:
a)	c	c b) 	c c) 	c d) 
2/ Khi bỏ dấu ngoặc trong biểu thức: 2009 – (5 – 9 + 2008) ta được:
c a) 2009 + 5 – 9 – 2008 	c b) 2009 – 5 – 9 + 2008 
c c) 2009 – 5 + 9 – 2008 	c d) 2009 – 5 + 9 + 2008 
3/ Trong tập hợp các số nguyên Z tất cả các ước của 5 là: 
c a) 1 và -1	c b) 5 và -5	c c) 1 và 5	c d) 1;-1;5;-5
4/ Giá trị của (-4)3 bằng:
c a) -12 	c b) -64 	c c) 12 	c d) 64 
B. Tự luận: (6 điểm)
Bài1: (4điểm) Tính: 
100 + (-520) + 1140 + (-620)
13 – 18 – (-42) – 15 
(-12).(-13) + 13.(-22)
Bài 2: (2 điểm) Tìm x, biết:
a) 3x – 5 = -7 – 13 	b) 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A/ Phần trắc nghiệm : (4 điểm ) 
	Câu 1 : (2đ): Mỗi câu điền đúng cho 0,25đ.
	1.S	2.Đ	3.Đ	4.S	5.S	6.Đ	7.S	8.S
	Câu 2 : (2đ): Mỗi câu điền đúng cho 0,5đ.
	1.d	2.c	3.d	4.b
B/ Phần tự luận : ( 6 điểm )
	Bài1: (4đ) Mỗi câu tính đúng cho 1điểm.
	a) 100	b) 22	c) -130	 d) 0
	Bài 2: (2đ)	a) 3x – 5 = -20 (0,25đ) b) = -3 + 10 (0,25đ)
	3x= -20 +5 (0,25đ) = 7 (0,25đ)
	 3x = -15 (0,25đ) x = -7; 7 (0,5đ)
	 x = -5 (0,25đ)
* Rút kinh nghiệm: 
Ngày 12 tháng 1 năm 2012
TỔ TRƯỞNG
Nguyễn Anh Tú

Tài liệu đính kèm:

  • docSo 6 tiet 59 68.doc