Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72: Rút gọn phân số - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72: Rút gọn phân số - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

 Hoạt động 1. Cách rút gọn phân số.

*GV : Áp dụng các tính chất cơ bản của phân số, chứng tỏ các cặp phân số sau là bằng nhau?.Từ đó có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tử và mẫu của phân số vế phải với giá trị tuyệt đối của tử và mẫu của phân số vế trái.

;

*HS :

 :2 :(-5)

 :2 :(-5)

 Giá trị tuyệt đối của tử và mẫu của phân số vế phải nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của tử và mẫu của phân số vế trái.

*GV : Nhận xét và khẳng định:

Mỗi lần ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng ta được một phân số đơn giản hơn nhưng vẫn bằng phân số ban đầu, làm như vậy gọi là rút gọn phân số.

Khi đó ta nói:

Phân số là phân số rút gọn của

Phân số là phân số rút gọn của

*HS : Chú ý nghe giảng.

*GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2.

*HS: Thực hiện.

*GV: Muốn rút gọn một phân số ta phải làm như thế nào ?.

*HS: Trả lời.

*GV: Nhận xét và đưa ra quy tắc:

Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1) của chúng.

*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.

Yêu cầu học sinh làm?1.

Rút gọn phân số sau:

a, b, ;

 c, d,

*HS : - Hoạt động cá nhân.

 - Hai học sinh lên bảng trình bày bài làm.

a, = b, = ;

c, = d, =

*GV: - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét.

 - Nhận xét .

Hoạt động 2. Thế nào là phân số tối giản.

*GV : Rút gọn các phân số sau

; ; ;

*HS : Tất cả các phân số trên không rút gọn được, vì: Tử và mẫu của chúng không có ước chung nào khác .

*GV : - Nhận xét và khẳng định:

Ta nói các phân số:

; ; ;

được gọi là các phân số tối giản. Phân số tối giản là gì?.

*HS : Trả lời.

*GV : Nhận xét và giới thiệu định nghĩa.

Phân số tối giản ( hay phân số không rút gọn được nữa ) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1

*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài.

*GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.

Tìm phân số tối giản trong các phân số sau:

; ; ; ;

*HS : CCác phân số tối giản: và

*GV : Nhận xét.

Tìm phân số tối giản của phân số sau:

a, b,

*HS :

 :14 :9

a, = b, =

 :14 :9

*GV: Có nhận xét gì về các ước 14 và 9 của mỗi phân số nêu trên

*HS : Số 14 là ƯCLN (28, 42).

 Số 9 là ƯCLN (-18, 81).

*GV : Muốn rút gọn một phân số chưa tối giản thành một phân số tối giản ta làm như thế nào?.

*HS : Ta chia tử và mẫu của phân số đã cho cho ƯCLN của chúng, ta sẽ được phân số tối giản.

*GV : Nhận xét và yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK- trang 14.

* Phân số là tối giản nếu và là hai số nguyên tố cùng nhau.

*Để rút gọn , ta có thể rút gọn phân số rồi đặt dấu – ở tử của phân số tìm được.

*Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn phân só đó đến phân số tối giản.

*HS : Thực hiện.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 72: Rút gọn phân số - Năm học 2009-2010 (bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 29/01/2010
Ngày dạy : 04/02/2010
Tiết 72 
rút gọn phân số
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :Hoùc sinh hieồu theỏ naứo laứ ruựt goùn phaõn soỏ vaứ bieỏt caựch ruựt goùn phaõn soỏ . 
 Hoùc sinh hieồu theỏ naứo laứ phaõn soỏ toỏi giaỷn vaứ bieỏt caựch ủửa moọt phaõn soỏ veà daùng toỏi giaỷn .
2. Kĩ năng :Bửụực ủaàu coự kyỷ naờng ruựt goùn phaõn soỏ ,coự yự thửực vieỏt phaõn soỏ ụỷ daùng toỏi giaỷn .
3. Thái độ :Cẩn thận trong tính toán và nghiêm túc trong lớp
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:Máy chiếu.
2. Học sinh:
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Phaựt bieồu tớnh chaỏt cụ baỷn cuỷa phaõn soỏ ?tỡm 3 phaõn soỏ baống vụựi phaõn soỏ 
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
tg
Nội dung
 Hoạt động 1. Cách rút gọn phân số.
*GV : áp dụng các tính chất cơ bản của phân số, chứng tỏ các cặp phân số sau là bằng nhau ?.Từ đó có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tử và mẫu của phân số vế phải với giá trị tuyệt đối của tử và mẫu của phân số vế trái.
 ; 
*HS : 
 :2 :(-5)
 :2 :(-5)
 Giá trị tuyệt đối của tử và mẫu của phân số vế phải nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của tử và mẫu của phân số vế trái.
*GV : Nhận xét và khẳng định :
Mỗi lần ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng ta được một phân số đơn giản hơn nhưng vẫn bằng phân số ban đầu, làm như vậy gọi là rút gọn phân số.
Khi đó ta nói :
Phân số là phân số rút gọn của 
Phân số là phân số rút gọn của 
*HS : Chú ý nghe giảng.
*GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2.
*HS: Thực hiện. 
*GV: Muốn rút gọn một phân số ta phải làm như thế nào ?.
*HS: Trả lời. 
*GV: Nhận xét và đưa ra quy tắc:
Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1) của chúng.
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
Yêu cầu học sinh làm ?1.
Rút gọn phân số sau :
a, b,  ;
 c,   d, 
*HS : - Hoạt động cá nhân.
 - Hai học sinh lên bảng trình bày bài làm.
a, = b, =  ;
c,  = d, = 
*GV: - Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét.
 - Nhận xét .
Hoạt động 2. Thế nào là phân số tối giản.
*GV : Rút gọn các phân số sau
 ;  ;  ; 
*HS : Tất cả các phân số trên không rút gọn được, vì : Tử và mẫu của chúng không có ước chung nào khác .
*GV : - Nhận xét và khẳng định : 
Ta nói các phân số :
 ;  ;  ; 
được gọi là các phân số tối giản. Phân số tối giản là gì ?.
*HS : Trả lời. 
*GV : Nhận xét và giới thiệu định nghĩa.
Phân số tối giản ( hay phân số không rút gọn được nữa ) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.
Tìm phân số tối giản trong các phân số sau :
 ;  ;  ;  ; 
*HS : CCác phân số tối giản : và 
*GV : Nhận xét.
Tìm phân số tối giản của phân số sau :
a, b, 
*HS : 
 :14 :9
a, = b, = 
 :14 :9
*GV: Có nhận xét gì về các ước 14 và 9 của mỗi phân số nêu trên
*HS : Số 14 là ƯCLN (28, 42).
 Số 9 là ƯCLN (-18, 81).
*GV : Muốn rút gọn một phân số chưa tối giản thành một phân số tối giản ta làm như thế nào ?.
*HS : Ta chia tử và mẫu của phân số đã cho cho ƯCLN của chúng, ta sẽ được phân số tối giản.
*GV : Nhận xét và yêu cầu học sinh đọc chú ý trong SGK- trang 14.
* Phân số là tối giản nếu và là hai số nguyên tố cùng nhau.
*Để rút gọn , ta có thể rút gọn phân số rồi đặt dấu ‘–‘ ở tử của phân số tìm được.
*Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn phân só đó đến phân số tối giản.
*HS : Thực hiện. 
18’ 
19’
 1. Cách rút gọn phân số.
Ví dụ: Chứng tỏ các cặp phân số sau là bằng nhau:
 ; 
Ta có:
 :2 :(-5)
 :2 :(-5)
Nhận xét:
Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng ta được một phân số đơn giản hơn nhưng vẫn bằng phân số ban đầu, làm như vậy gọi là rút gọn phân số.
Khi đó ta nói :
 là phân số rút gọn của 
 là phân số rút gọn của 
Ví dụ 2 (SGK- trang 13)
Quy tắc:
Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ( khác 1 và -1) của chúng.
?1
a, = b, =  
c,  = d, = 
2.Thế nào là phân số tối giản
Ví dụ: Rút gọn các phân số sau
 ;  ;  ; 
Giải:
Các phân số trên không rút gọn được. Vì: Tử và mẫu của chúng không có ước chung nào khác .
Do vậy ta nói:
 ;  ;  ; 
là các phân số tối giản.
Định nghĩa:
Phân số tối giản ( hay phân số không rút gọn được nữa ) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1
?2.
Các phân số tối giản : và 
*Nhận xét:
Muốn rút gọn một phân số chưa tối giản thành một phân số tối giản ta là như sau:
Ta chia tử và mẫu của phân số đã cho cho ƯCLN của chúng, ta sẽ được phân số tối giản.
Ví dụ:
 :14 :9 
a, = b, = 
 :14 :9
*Chú ý (SGK – trang 14)
* Phân số là tối giản nếu và là hai số nguyên tố cùng nhau.
*Để rút gọn , ta có thể rút gọn phân số rồi đặt dấu ‘–‘ ở tử của phân số tìm được.
*Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn
4.Củng cố (Trong bài)
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2 phút)
Baứi taọp veà nhaứ 17 ; 18 vaứ 19 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docT72.doc