Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31: Ước chung lớn nhất - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31: Ước chung lớn nhất - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

I- Mục tiêu

• Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.

• Kỹ năng cơ bản : Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.

• Thái độ : Học sinh biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.

II- Giảng bài

1- Ổn định lớp.

2- Kiểm tra sĩ số:

Có mặt: Vắng mặt:

3- Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng

HOAÏT ÑOÄNG 1: Ước chung lớn nhất

- Viết tập hợp các ước của 4 - Viết tập hợp các ước của 6.

- Viết tập hợp các ước chung của 4 và 6.

- Số lớn nhất trong tập hợp ƯC(4,6) là số nào?

- GV: và 2 chính là ƯCLN của 4 và 6. GV giới thiệu kí hiệu.

- GV: y/c HS cho biết ƯCLN là gì?

- Số 1 có bao nhiêu ước?

- Như vậy ƯCLN của mọi số tự nhiên với 1 đều bằng 1.

- Y/c HS đọc chú ý.

Ư(4) = { 1; 2; 4}

Ư(6)={ 1; 2; 3; 6}

- HS viết ƯC(4,6)={1; 2}.

- HS: 2

- HS: nghe giảng.

- HS trả lời.

-HS : 1. 1- Ước chung lớn nhất:

VD: Ư(4) = { 1; 2; 4}

 Ư(6) = { 1; 2; 3; 6}

 ƯC(4,6) = { 1 ; 2 }

Nhận xét :

- 2 là ươc chung lớn nhất của 4 và 6

Kí hiệu: ƯCLN(4,6)=2

Ước chung lớn nhất (ƯCLN) của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó .

 Chú ý :

Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b ta có

ƯCLN(a; 1) = 1; ƯCLN(a, b, 1) = 1

VD: ƯCLN(5; 1) = 1

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 31: Ước chung lớn nhất - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan : 28/10/2008 	Ngày dạy : 
Tuần : 11 	 Tiết : 31
§17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
Kỹ năng cơ bản : Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số.
Thái độ : Học sinh biết tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.
Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Ước chung lớn nhất
- Viết tập hợp các ước của 4 - Viết tập hợp các ước của 6.
- Viết tập hợp các ước chung của 4 và 6.
- Số lớn nhất trong tập hợp ƯC(4,6) là số nào?
- GV: và 2 chính là ƯCLN của 4 và 6. GV giới thiệu kí hiệu. 
- GV: y/c HS cho biết ƯCLN là gì? 
- Số 1 có bao nhiêu ước?
- Như vậy ƯCLN của mọi số tự nhiên với 1 đều bằng 1.
- Y/c HS đọc chú ý.
Ư(4) = { 1; 2; 4}
Ư(6)={ 1; 2; 3; 6}
- HS viết ƯC(4,6)={1; 2}.
- HS: 2
- HS: nghe giảng.
- HS trả lời.
-HS : 1.
1- Ước chung lớn nhất: 
VD: Ư(4) = { 1; 2; 4}
 Ư(6) = { 1; 2; 3; 6}
	ƯC(4,6) = { 1 ; 2 } 
Nhận xét :
- 2 là ươc chung lớn nhất của 4 và 6
Kí hiệu: ƯCLN(4,6)=2
Ước chung lớn nhất (ƯCLN) của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó .
 Chú ý :
Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a và b ta có 
ƯCLN(a; 1) = 1; ƯCLN(a, b, 1) = 1
VD: ƯCLN(5; 1) = 1
HOAÏT ÑOÄNG 2: Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
- GV cho VD: tìm ƯCLN của 36 và 48.
- y/c HS phân tích 36 và 48 ra thừa số nguyên tố.
- số 2; 3 có phải là ước chung của 36 và 48?=>tích đó có phải là ƯC của 36 và 48 không?
=>tìm ƯCLN ta sẽ lấy tích của các thừa số ngtố chung đó. và lấy số mũ nhỏ nhất của mỗi thừa số.
- Tương tự y/c HS tìm ƯCLN(128,36,64)
- y/c HS rút ra cách tìm ƯCLN.
- y/c HS đọc và làm ? 1.
- y/c HS đọc và làm ? 2.
- HS: phân tích.
- HS : trả lời và giải thích.
- HS: nghe giảng.
-HS làm, 1HS lên bảng trình bày. 
- HS trả lời.
HS đọc và làm ? 1.
HS đọc và làm ? 2.
2- Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố
 VD : 
36=22.32; 48=24.3
ƯCLN(36,48)=22.3
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau :
1- Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố 
2.- Chọn ra các thừa số nguyên tố chung 
3.- Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất cúa nó .Tích đó là ƯCLN phải tìm .
Chú ý: (sgk)
Hoaït ñoäng 3: Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
- GV: trở lại VD ở phần 1 và hỏi HS ƯCLN là 2 và 1;2 có phải là các ước của 2 hay không? 
- Như vậy để tìm các ƯC ta sẽ tìm các ước của ƯCLN ta được ƯC của chúng.
- HS chú ý và trả lời câu hỏi.
3-Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
Ta có ƯCLN(4,6) = 2 
Các ước của 2 là 1;2 
Nên ƯC(4,6) = { 1; 2} 
Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
Hoạt động 4: Củng cố
- y/c HS nhắc lại cách tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua việc tìm ƯCLN.
- Làm bài tập 139
- HS nhắc lại.
Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà.
Học đ/n ƯCLN; cách tìm ƯCLN; cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
Làm các bài tập: 140; 141 trang 56 sgk và chuẩn bị phần luyện tập.
Hoaït ñoäng 6: Ruùt kinh nghieäm: 
 DUYEÄT 
 Ngày / /2008

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 31- UOC CHUNG LON NHAT.doc