Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 71 đến 73 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thành Đạt

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 71 đến 73 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thành Đạt

I. MỤC TIÊU:

 Học xong bài này HS phải:

 - Hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.

 - Hiểu thế nào là phân số tối giản và đưa phân số về phân số tối giản.

 - Hiểu được cách viết phân số tối giản.

II. CHUẨN BỊ:

 - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6’)

Gọi một học sinh lên bảng làm bài tập

HS1: Điền số thích hợp vào ô vuông:

a) = ; b) =

c) = ; d) =

Đặt vấn đề: Quá trình biến đổi phân số thành phân số đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó, làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản trong tập Z đó là nội dung bài học hôm nay "Rút gọn phân số".

Một học sinh lên làm bài

Cả lớp theo dõi và nhận xét

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 71 đến 73 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thành Đạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 71:TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
	Học xong bài này HS phải:
	- Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
	- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
	- Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK; SBT; bảng phụ ghi đề các bài tập ?; bài tập củng cố SGK, ghi tính chất cơ bản của phân số.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra- Tạo tình huống học tập (7’)
GV gọi 2 học sinh lên bảng trả lời và chữa bài tập
HS1: Phát biểu định nghĩa hai phân số bằng nhau?
Điền số thích hợp vào ô vuông:
 = ; = 
HS2: Làm bài 9/9 SGK.
Đặt vấn đề: Từ bài tập của HS2, dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta đã chứng tỏ = và áp dụng kết quả đó để viết phân số thành một phân số bằng nó và có mẫu dương. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên "Tính chất cơ bản của phân số"
Hai học sinh lên bảng làm bài
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động 2:Nhận xét.(15’)
GV: Từ bài HS1:
Ta có: 
Hỏi: Em hãy đoán xem, ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai bằng nó?
. (-3)
. (-3)
GV: Ghi: 
Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra nhận xét gì?
GV: Ta có: 
Tương tự với câu hỏi trên, cho HS trả lời và ghi: 
Hỏi: (-2) là gì của (-4) và (-12) ?
GV: Từ cách làm trên em rút ra kết luận gi?
♦ Củng cố: Làm ?2b
 1. Nhận xét.
HS: Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
- Làm ?1
- Làm ?2
Hoạt động 3: Tính chất cơ bản của phân số:(18’)
GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em phát biểu tính chất cơ bản của phân số?
GV: Từ bài tập của HS2.
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, em hãy giải thích vì sao ?
GV: Từ đó em hãy đọc và trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài?
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
Hỏi: Phân số mẫu có dương không?
GV: Từ tính chất trên em hãy viết phân số 
 thành 4 phân số bằng nó.
GV: Có thể viết được bao nhiêu phân số bằng phân số như vậy?
GV: Giới thiệu: Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ.
♦ Củng cố: Em hãy viết số hữu tỉ dưới dạng các phân số khác nhau ?
2. Tính chất cơ bản của phân số: (SGK)
HS: Phát biểu.
+ với m Z ; m 0 
+ với n ƯC(a,b)
- Làm ?3
HS: có mẫu dương vì: b 0.
HS: Có thể viết được vô số phân số.
+ Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.
+ Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ.
Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà(5’)
Củng cố: (3’)
- Phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số. Làm bài 11/11 SGK.
- Làm bài tập: Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô trống sau:
a)
Hướng dẫn về nhà:(2’)
+ Học thuộc tính chất cơ bản của phân số và viết dạng tổng quát.
+ Làm bài tập SGK, bài tập 17, 18, 19, 22, 23, 24/6,7 SBT.
Một học sinh phát biểu và làm bài tập 11/ SGK
Cả lớp cùng làm bài tập
HS ghi nhiệm vụ về nhà
Tiết 72: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
	Học xong bài này HS phải:
	- Hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
	- Hiểu thế nào là phân số tối giản và đưa phân số về phân số tối giản.
	- Hiểu được cách viết phân số tối giản.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6’)
Gọi một học sinh lên bảng làm bài tập
HS1: Điền số thích hợp vào ô vuông: 
.
.
:4
:3
. 5
:
:
.
a) = ; b) = 
c) = ; d) = 
Đặt vấn đề: Quá trình biến đổi phân số thành phân số đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó, làm như vậy là ta đã rút gọn phân số. Vậy cách rút gọn như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản trong tập Z đó là nội dung bài học hôm nay "Rút gọn phân số".
Một học sinh lên làm bài
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động2: Cách rút gọn phân số.(14’)
GV: Cho HS hoạt động hai nhóm làm ví dụ 1, ví dụ 2.
:2
:2
:2
:2
:7
:7
:14
:14
:2
:2
:2
:2
:2
:2
Nhóm 1: = hoặc: = = 
 hoặc: = 
Nhóm 2: = hoặc: = = 
GV: Cho đại diện 2 nhóm lên trình bày bài làm của nhóm và nêu cách giải cụ thể?
GV: Vậy để rút gọn một phân số ta phải làm như thế nào?
GV: Em hãy phát biểu qui tắc rút gọn phân số?
GV: Dựa vào qui tắc trên em hãy làm bài ?1
1. Cách rút gọn phân số.
:2
:2
:7
:7
 Ví dụ 1: = = 
:4
:4
Ví dụ 2: = 
+ Qui tắc: (SGK)
HS: Đọc qui tắc SGK
- Làm ?1
Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản.(20’)
GV: Từ ví dụ 1, ví dụ 2 sau khi rút gọn ta được các phân số . Em cho biết các phân sốcó rút gọn nữa được không? Vì sao?
GV: Giới thiệu phân số và là các phân số tối giản.
Vậy: Phân số như thế nào gọi là phân số tối giản?
GV: Từ định nghĩa trên em hãy làm bài ?2.
GV: Trở lại ví dụ 1, Vậy làm thế nào để đưa một phân số về phân số tối giản?
:14
:14
GV: Ngoài cách làm rút gọn lần lượt như trên, ta chỉ rút gọn 1 lần mà vẫn được kết quả là
 phân số tối giản, ta trở lại ví dụ 1: = 
Hỏi: Em cho biết 14 có quan hệ gì với 28 và 42?
GV: Làm thế nào để chỉ rút gọn 1 lần ta được một phân số tối giản?
GV: => Nhận xét SGK
GV: Ở chương I ta đã học hai số nguyên tố cùng nhau. Hỏi: Hai số như thế nào gọi là hai số nguyên tố cùng nhau?
GV: Từ khái niệm trên, em nhận xét gì về tử và mẫu của phân số tối giản ?
GV: Từ ví dụ 2, phân số có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là | -1| và | 2 | có là 2 số nguyên tố cùng nhau không?
GV: Vậy một cách tổng quát phân số là tối giản khi nào?
GV: Giới thiệu phần chú ý.
2. Thế nào là phân số tối giản.
Ví dụ: Các phân số ; là các phân số tối giản.
+ Định nghĩa: (SGK)
- Làm ?2
HS: Có thể trả lời 14 ƯC (28; 42) hoặc:
14 là ƯCLN (28; 42)
HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng.
+ Nhận xét: (SGK)
HS: Khi ƯCLN của chúng bằng 1.
HS: có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN (2,3) = 1.
HS: | -1 | = 1 ; | 2 | = 2 => 1 và 2 là hai số nguyên tố cùng nhau.
HS: Khi | a | và | b | là hai số nguyên tố cùng nhau.
+ Chú ý: (SGK)
Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà(5’)
+ Nhắc lại qui tắc rút gọn phân số? Định nghĩa phân số tối giản? Làm thế nào để có phân số tối giản?
+ Làm bài tập 15a, b SGK.
Bài tập: Điền đúng (Đ) sai (S) vào các ô vuông sau đây:
a) là phân số tối giản 	 
b) không phải là phân số tối giản 
Hướng dẫn về nhµ:
+ Học thuộc bài.
+ Làm các bài tập SGK từ bài 15đến 27 SGK.
+ Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Một học sinh đứngtại chỗ trả lời
HS lên bảng làm bài
Cả lớp cùng làm và nhận xét
Ghi bài về nhà
Tiết 73: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.
 Áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(8’)
GV gọi hai học sinh lên bảng:
+ HS1: Nêu qui tắc rút gọn một phân số? Làm bài 15 c, d/15
+ HS2: Thế nào là phân số tối giản? Làm bài 19/15 SGK
Hai học sinh lên bảng trả lời và làm bài tập
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động2: Dạng rút gọn phân số, biểu thức có dạng phân số. (15’)
Bài 17/15 SGK: 
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
- Hướng dẫn cho HS rút gọn phân số có tử và mẫu viết dưới dạng tích.
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Bài 18/15 SGK:
GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày.
Bài 17/15 SGK: 
a) 
b) 
c) 
d) 
e) 
Bài 18/15 SGK:(6’)
a) 20 phút = giờ = giờ
b) 35 phút = giờ = gìờ
c) 90 phút = giờ = gìờ
Hoạt động 3: Dạng củng cố khái niệm hai phân số bằng nhau (20’)
Bài 20/15 SGK:
GV: Hướng dẫn:
- Rút gọn các phân số chưa tối giản đến tối giản rồi so sánh.
GV: Ngoài cách trên, ta còn cách nào khác để tìm các cặp phân số.
Bài 21/15 SGK:
GV: Tương tự bài 20
Bài 22/15 SGK:
GV: Gọi 4 HS lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông và trình bày cách tìm?
Bài 24/16 SGK:
GV: Hướng dẫn rút gọn phân số: 
GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy tìm x? y?
Bài 20/15 SGK:(5’)
Bài 21/15 SGK:
.Vậy phân số phải tìm là: 
45
Bài 22/15 SGK:
40
a) ; b) 
48
50
c) ; d) 
Bài 24/16 SGK:
Tìm các số nguyên x và y. Biết:
Ta có: 
=> x = 
Ta có: 
 => y = 
Hoạt động 4: HDVN(2’)
+ Ôn lại các kiến thức đã học
+ Xem lại các bài tập đã giải.
+ Làm các bài tập: 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35/7, 8 SBT
Nghe và ghi bài tập về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 Tuan 23.doc