Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Năm học 2011-2012

I/ MỤC TIÊU

1) Kiến thức

- Củng cố định nghĩa ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.

2) Kỹ năng

- Rèn kĩ năng tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. Tìm giao của hai tập hợp.

3) Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- GV : Thước thẳng, máy tính bỏ túi, bảng phụ .

- HS : Thước thẳng, máy tính bỏ túi.

- PPDH: Vấn đáp, gợi mở, nhóm

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1) Ổn định tổ chức (1)

2) Kiểm tra bài cũ (6)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1) Ước chung của hai hay nhiều số là gì ?

- Làm bài tập 169 (a), 170 (a) (SBT)

2) Bội chung của hai hay nhiều số là gì ?

- Làm bài tập 169 (b), 170 (b) (SBT)

- GV nhận xét cho điểm. HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.

169_a) 8 ƯC(24; 30) vì 30 8.

170_a) ƯC(8, 12) = {1; 2; 4}

HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.

169_b) 240 BC(30, 40)

 vì 240 30 và 240 40.

170_b) BC(8, 12) = {0; 24; 48; }

- HS nhận xét, bổ sung.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 140Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 30: Luyện tập - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
& Tuần 10 - Tiết 30 	Ngày soạn :24/10/2011 
	 	Ngày dạy : 25/10/2011
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Củng cố định nghĩa ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. 
2) Kỹ năng
- Rèn kĩ năng tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. Tìm giao của hai tập hợp.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : 	Thước thẳng, máy tính bỏ túi, bảng phụ .
HS : 	Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
PPDH: Vấn đáp, gợi mở, nhóm
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1) Ổn định tổ chức (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (6’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ước chung của hai hay nhiều số là gì ?
- Làm bài tập 169 (a), 170 (a) (SBT)
2) Bội chung của hai hay nhiều số là gì ?
- Làm bài tập 169 (b), 170 (b) (SBT)
- GV nhận xét cho điểm.
HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
169_a) 8 ƯC(24; 30) vì 30 8.
170_a) ƯC(8, 12) = {1; 2; 4}
HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
169_b) 240 BC(30, 40)
	 vì 240 30 và 240 40.
170_b) BC(8, 12) = {0; 24; 48; }
- HS nhận xét, bổ sung. 
3) Bài mới
- Để củng cố định nghĩa ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. Tiết học hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập.
Hoạt động 1 : Luyện tập. (27’)
a) Mục tiêu
- Rèn kĩ năng tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. Tìm giao của hai tập hợp.
b) Tiến hành hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp.
Bài 136 (SGK tr. 53) 
- Gọi 2HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.
- Gọi em khác lên viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B ?
- Gọi em thứ 4 lên thực hiện câu b. Nhắc lại khái niệm tập hợp con ?
- GV nhận xét, bổ sung. 
Bài 137(SGK tr.53) .
- Gọi 3HS lên bảng thực hiện 
- GV nhận xét, bổ sung. 
Bài 175 (SBT tr.23) 
- GV vẽ hình minh hoạ lên bảng.
- Gọi 2HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét, bổ sung. 
Dạng 2 : Bài toán thực tế.
Bài 138(SGK tr. 54) Bảng phụ.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở 
mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
- GV đặt câu hỏi củng cố.
 + Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiện được ?
 + Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất, nhiều nhất ?
- HS đọc đề. 
- 2HS lên bảng thực hiện.
HS1: A = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36}
HS2: B = {0; 9; 18; 27; 36}
HS3: M = A B = {0; 18; 36}
HS4: M A ; M B.
- HS4 đứng tại chỗ nhắc lại.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc đề. 
- 3HS lên bảng thực hiện.
a) A B = {cam , chanh}
b) A B là tập hợp các HS vừa giỏi văn, vừa giỏi toán trong lớp.
c) A B = B
d) A B = 
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc đề. 
- 2HS lên bảng thực hiện 
a) A có : 11 + 5 = 16 (phần tử)
 P có : 7 + 5 = 12 (phần tử)
 A P có 5 phần tử.
b) Nhóm HS đó có : 
	11 + 5 + 7 = 23 (phần tử) 
- HS nhận xét, bổ sung. 
- HS đọc đề và hoạt động nhóm.
- Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả.
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở 
mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
\
\
c
8
3
4
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 + Vì 4 ƯC(24, 32) 
 và 8 ƯC(24, 32) 
 còn 6 ƯC(24, 32).
- Chia làm 4 thì số bút và số vở trong mỗi phần thưởng là nhiều nhất, chia làm 8 thì số bút và số vở trong mỗi phần thưởng là ít nhất.
Hoạt động 2: Bài tập bổ sung (7’)
Bài tập bổ sung : Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ ở mỗi tổ là như nhau ? Cách chia nào có số học sinh ít nhất trong mỗi tổ ?
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề. 
- 1HS lên bảng thực hiện.
Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18.
	ƯC(24, 18) = {1; 2; 3; 6}
Vậy có 4 cách chia tổ.
Chia làm 6 tổ thì có số HS ít nhất ở mỗi tổ : (24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS)
Mỗi tổ có 4 nam và 3 nữ.
4) Củng cố: (3’)
- Hệ thống lại kiến thức thông qua các bt
5) Dặn dò (1’)
- Oân lại bài học.
- Làm bài tập 173; 174 (SBT tr.20) 
IV/ NHỮNG KINH NGHIỆM RÚT RA TỪ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 30.doc