I. Mục tiêu bài học
v Kiến thức: Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân thông qua bài tập.
v Kỹ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt, chính xác các CTTQ của tính chất vào bài tập.
v Thái độ: Xây dựng tính tự giác, tích cực trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ, máy tính
- HS: Bảng nhóm, Máy tính
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
* Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng.
Bài tập 28/T6/SGK
* Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng.
Chữa bài 43a/T8/SBT
Hoạt động 2: Luyện tập
Dạng 1: Tính nhanh
Bài 31/T17/SGK
a) 135 + 360 + 65 + 40
gợi ý cách nhóm : kết hợp các số hạng sao cho tròn chục hoặc tròn trăm.
b) 463 + 318 + 137 + 22
c)
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số
Bài 33/T17/SGK
- Hãy tìm quy luật của dãy số
- Hãy viết tiếp 4; 6; 8 số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8.
Dạng 3:Sử dụng máy tính bỏ túi
GV treo tranh vẽ máy tính bỏ túi hướng dẫn các nút trên máy tính.
YC HS làm bài 34c/T18/SGK
Dạng 4:Toán nâng cao.
GV giới thiệu tiểu sử của nhà toán học Gauss
Ap dụng : Tính nhanh
A = 26 + 27 + 28 + + 33
Yêu cầu HS nhắc lại cách tính.
B = 1 + 3 + 5 + . + 2007.
Về nhà :
C = 1 + 2 + 3 + + n
Hoạt động 3: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập
HS hoạt động theo nhóm
Đại diện lên bảng trình bày.
2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2
3 = 2 + 1 ; 8 = 5 + 3
HS1 viết 2 số tiếp theo
HS2 viết 2 số tiếp theo
HS3 viết 2 số tiếp theo
4 HS lên bảng trình bày
Dạng 1: Tính nhanh
Bài 31/T17/SGK
a. 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + ( 360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b. 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + ( 318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c.
= (20 + 30) + (21 + 29) +(22 + 28)
+ (23 + 27) + ( 24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25
= 275
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số
Bài 33/T17/SGK
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144.
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144; 233; 377.
Dạng 3:Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 34c/T18/SGK
a. 1364 + 4578 = 5942
b. 6453 + 1469 = 7922
c. 5421 + 1469 = 6890
d. 3124 + 1469 = 4593
e. 1534 + 217 +217 +217 = 2185
Dạng 4:Toán nâng cao.
Tìm ra quy luật tìm tổng của dãy số
Từ 26 đến 33 có
33 – 26 + 1 = 8 ( số )
Có 4 cặp, mỗi cặp có tổng bằng
26 + 33 = 59 => A = 59 . 4 = 236.
B có ( 2007 – 1 ) : 2 + 1 = 1004 ( số)
=> B = ( 2007 + 1 ) . 1004 : 2
= 1008016
Ngày soạn : Tuần 3 Ngày dạy : Tiết 7: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học Kiến thức: Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân thông qua bài tập. Kỹ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt, chính xác các CTTQ của tính chất vào bài tập. Thái độ: Xây dựng tính tự giác, tích cực trong học tập II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ, máy tính HS: Bảng nhóm, Máy tính III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ * Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng. Bài tập 28/T6/SGK * Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. Chữa bài 43a/T8/SBT Hoạt động 2: Luyện tập Dạng 1: Tính nhanh Bài 31/T17/SGK 135 + 360 + 65 + 40 gợi ý cách nhóm : kết hợp các số hạng sao cho tròn chục hoặc tròn trăm. 463 + 318 + 137 + 22 c) Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số Bài 33/T17/SGK - Hãy tìm quy luật của dãy số - Hãy viết tiếp 4; 6; 8 số nữa vào dãy số 1, 1, 2, 3, 5, 8. Dạng 3:Sử dụng máy tính bỏ túi GV treo tranh vẽ máy tính bỏ túi hướng dẫn các nút trên máy tính. YC HS làm bài 34c/T18/SGK Dạng 4:Toán nâng cao. GV giới thiệu tiểu sử của nhà toán học Gauss Aùp dụng : Tính nhanh A = 26 + 27 + 28 + + 33 Yêu cầu HS nhắc lại cách tính. B = 1 + 3 + 5 + . + 2007. Về nhà : C = 1 + 2 + 3 + + n Hoạt động 3: Củng cố Kết hợp trong luyện tập HS hoạt động theo nhóm Đại diện lên bảng trình bày. 2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2 3 = 2 + 1 ; 8 = 5 + 3 HS1 viết 2 số tiếp theo HS2 viết 2 số tiếp theo HS3 viết 2 số tiếp theo 4 HS lên bảng trình bày Dạng 1: Tính nhanh Bài 31/T17/SGK a. 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + ( 360 + 40) = 200 + 400 = 600 b. 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + ( 318 + 22) = 600 + 340 = 940 c. = (20 + 30) + (21 + 29) +(22 + 28) + (23 + 27) + ( 24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 +50 + 25 = 275 Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số Bài 33/T17/SGK 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144. 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144; 233; 377. Dạng 3:Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 34c/T18/SGK 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 +217 +217 = 2185 Dạng 4:Toán nâng cao. Tìm ra quy luật tìm tổng của dãy số Từ 26 đến 33 có 33 – 26 + 1 = 8 ( số ) Có 4 cặp, mỗi cặp có tổng bằng 26 + 33 = 59 => A = 59 . 4 = 236. B có ( 2007 – 1 ) : 2 + 1 = 1004 ( số) => B = ( 2007 + 1 ) . 1004 : 2 = 1008016 Hoạt động 4: Dặn dò Về xem kĩ lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa Chuẩn bị trước bài luyện tập 2 tiết sau luyện tập BTVN: Bài 47,48 /SBT/T9
Tài liệu đính kèm: