Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7 đến 8 - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7 đến 8 - Năm học 2008-2009

I. Mục tiêu:

 - HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhanh; tính nhẩm.

 - HS biết vận dụng hợp lý các t/c trên vào giải toán

 - Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

GV – HS : Máy tính bỏ túi.

III. Tiến trình dạy học:

1. Kiểm tra bài cũ:

1) Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân các số tự nhiên, viết CTTQ.

2) Tính nhanh:

a) 6.34 + 8.34 + 34

b) 5.(3 + 18) GV kiểm tra, chấm một số vở BT của hs:

 2. Luyện tập:

HĐ của GV HĐ của HS

Dạng1: Tính nhẩm:

Bài 36 SGK trang 19.

a) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:

15.4; 25.12; 125.16

GV nhấn mạnh lại cách tính và so sánh với cách tính nhanh bài 32. tách số hạng của tổng để Hs dễ ghi nhớ hơn.

Bài 37.

GV làm mẫu lại bải VD 13.99 sau đó gọi 3 hs lên làm.

a) 16.19 b) 46.99 c) 35.98 HS tự đọc để bài 36 trang 19 Sgk.

3HS lên làm câu a.

HS1

15.4 = 3.5.4 = 3.(5.4) = 60

Hoặc: = 15.2.2 = (15.2).2 = 60

HS2: 25.12 = 25.4.3 = . = 300

HS3: 125.16 = 125.8.2 = . = 2000

HS1: 16.19 = 16.(20 – 1) =

 320 – 16 = 304

HS2: 46.99 = 46.(100 – 1)

 = 4600 – 46 = 4554

HS3: 35.98 = 35.(100-2) = . = 3430

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 173Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 7 đến 8 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7: 	x Luyện tập
I. Mục Tiêu: 
 - Học sinh được củng cố để nắm vững kiến thức về phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Vận dụng tính chất của hai phép tính trong các dạng bài tập đặc biệt ở dạng bài tính nhanh.
 -HS rèn luyện kỹ năng tính toán, luyện cách trình bày bài cách suy luận và lập luận trong những dạng toán có liên quan.
 - HS biết cách sử dụng máy tính bỏ túi.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
GV: Máy tính SHARP TK–340,bảng phụ
HS: Máy tính SHARP TK–340
III. Tiến trình dạy học: 
1. KTBC:
1) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán; tính chất kết hợp(+;x) làm BT 31 a,c SGK – 16.
2) Phát biểu và viết CT tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng làm BT: 27d SGK – 16
 2. Luyện tập 
HĐ của GV
HĐ của HS
Dạng 1: Tính nhanh
Chữa bài 31c.
a) 135 + 360 + 65 +40.
c) 20 + 21 + 22 + ...... + 29 +30
Gợi ý: So sánh tổng: 20 + 30; 21 + 29; ....
Bài 32 trang 17 (SGK)
 GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn cách tính sau đó vận dụng để làm.
a) 996 + 45
Gợi ý cách tách: 45 = 41 + 4
b) 37 + 198
? Các em đã vận dụng t/c nào của phép cộng để tính nhanh.
HS nêu cách tính sau đó lên bảng trình bày:
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22+ 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25
= 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25
= 50.5 + 25 = 275
- HS lên bảng trình bày:
a) = 996 + (4 + 41)
 = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41
 = 1041
b) = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198)
 = 35 + 200 = 235
TL: Đã vận dụng t/c giao hoán và kết hợp để tính nhanh.
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số:
Bài 33 trang 17 Sgk
? Hãy tìm quy luật của dãy số 
1; 1; 2; 3; 5; 8...
? Hãy viết tiếp 4 số nữa của dãy số.
1 HS đọc to đề bài
HS đứng tại chỗ đọc tiếp:
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
+GV giới thiệu máy tính bỏ túi và hướng dẫn cách sử dụng như Sgk.
+GV tổ chức cho học sinh chơi:
dùng máy tính tính nhanh các tổng 
(Bài 34c Sgk)
GV nêu luật chơi: chọn 2 nhóm để thi; những hs dùng máy tính của mình để kiểm tra kết quả 2 nhóm để nhận xét. Cổ vũ 2 nhóm và những lần chơi sẽ đến lượt mình.
HS chơi: mỗi nhóm 5 em, dùng máy tính lên bảng tính điền kết quả thứ 1; chuyển máy và phấn cho hs 2 lên tiếp cho đến kết quả thứ 5.
 Nhóm nào nhanh, đúng sẽ được thưởng điểm cho cả nhóm.
3. Củng cố:
GV cho học sinh nhắc lại các t/c phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán.
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Làm BT 35; 36; 37 Sgk - 19
- BT: 52; 53 trang 9 SBT; 47; 48 trang 9 SBT.
- Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
V-rút kinh nghiệm:
..
Tiết 8: x Luyện tập 2
I. Mục tiêu:
 - HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng phép nhân các số tự nhiên; tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhanh; tính nhẩm.
 - HS biết vận dụng hợp lý các t/c trên vào giải toán
 - Rèn luyện kỹ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh.
II. Chuẩn bị của GV và HS: 
GV – HS : Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
1) Nêu các tính chất cơ bản của phép nhân các số tự nhiên, viết CTTQ.
2) Tính nhanh:
a) 6.34 + 8.34 + 34
b) 5.(3 + 18) GV kiểm tra, chấm một số vở BT của hs:
 2. Luyện tập:
HĐ của GV
HĐ của HS
Dạng1: Tính nhẩm:
Bài 36 SGK trang 19.
a) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
15.4; 25.12; 125.16
GV nhấn mạnh lại cách tính và so sánh với cách tính nhanh bài 32. tách số hạng của tổng để Hs dễ ghi nhớ hơn.
Bài 37.
GV làm mẫu lại bải VD 13.99 sau đó gọi 3 hs lên làm.
a) 16.19 b) 46.99 c) 35.98
HS tự đọc để bài 36 trang 19 Sgk.
3HS lên làm câu a.
HS1
15.4 = 3.5.4 = 3.(5.4) = 60
Hoặc: = 15.2.2 = (15.2).2 = 60
HS2: 25.12 = 25.4.3 = ... = 300
HS3: 125.16 = 125.8.2 = ... = 2000
HS1: 16.19 = 16.(20 – 1) = 
 320 – 16 = 304
HS2: 46.99 = 46.(100 – 1)
 = 4600 – 46 = 4554
HS3: 35.98 = 35.(100-2) = ... = 3430 
Dạng2: Sử dụng máy tính bỏ túi:
GV: Để nhân hai thừa số ta cũng sử dụng máy tính tương tự như với phép cộng chỉ thay dấu “+” thành “x”
HV cho hs tính ở dưới lớp Bài 38 đọc kết quả. Ai tính nhanh nhất chính xác được điểm.
Bài 40.(Bài tập dành cho HS 6A)
GV cho học sinh nháp theo nhóm
GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày
Bài 39. GV cho học sinh làm dưới lớp và đọc kết quả rút ra nhận xét.
Bài 38.
HS dưới lớp bấm máy tính: 
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395.
 là tổng số ngày trong hai tuần lễ = 14.
 gấp đôi nên = 28.
Năm = năm 1428
NX: Đều được tích là chính 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự 
3. Củng cố:
GV cùng học sinh hệ thống lại cách tính nhanh; tính nhẩm.
- VD1: 8.11.5 = (8.5).11 14 + 97 + 26 = (14 + 26) + 97
(áp dụng t/c giao hoán, kết hợp)
- VD2: 99.37 = (100 – 1).37 99 + 37 = (100 – 1) + 37
(Tính nhẩm bằng cách tách mỗi số cho hợp lý)
- VD3: 15.33 + 7.15 = 15(33 + 7)
(T/c phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng)
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Làm bài 36(b) 52; 53; 54; 56; 57; 60 SGK
- Bài 9; 10 SBT
- Đọc trước bài : phép trừ, phép chia.
V-rút kinh nghiệm:
..

Tài liệu đính kèm:

  • docT 7-8 toan 6.doc