1. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
b) Kĩ năng
- Học sinh biết các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
c) Thái độ
- Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt, cẩn thận và chính xác.
2. Trọng tâm
Khái niệm phân số.
3. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Bảng nhóm, thước thẳng.Ôn tập: Khái niệm phân số đã học ở tiểu học.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng
GV: Nêu yêu cầu
HS1: Nhắc lại khái niệm phân số đã học ở tiểu học? Cho ví dụ? (10 điểm) HS1: Khái niệm phân số ở tiểu học
- Phân số có dạng: ; trong đó a, b N, a là tử số, b là mẫu số.
Ví dụ:
MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ Tiết: 69 ; bài 1 Tuần 23 Ngày dạy:26/ 01/2011 1. Mục tiêu a) Kiến thức - Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6. b) Kĩ năng - Học sinh biết các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. c) Thái độ - Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt, cẩn thận và chính xác. 2. Trọng tâm Khái niệm phân số. 3. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ HS: Bảng nhóm, thước thẳng.Ôn tập: Khái niệm phân số đã học ở tiểu học. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định - Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.2 Kiểm tra miệng GV: Nêu yêu cầu HS1: Nhắc lại khái niệm phân số đã học ở tiểu học? Cho ví dụ? (10 điểm) HS1: Khái niệm phân số ở tiểu học - Phân số có dạng: ; trong đó a, bỴ N, a là tử số, b là mẫu số. Ví dụ: 4.3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 I. Khái niệm phân số GV: Gọi vài HS nêu ví dụ về phân số mà các em đã học ở tiểu học? HS: Một cái bánh được chia thành 4 phần bằng nhau, nếu lấy ra ba phần thì ta nói rằng đã lấy cái bánh. Ta có là phân số. GV: Vậy - có phải là phân số không? HS: - là phân số không GV: hãy nêu dạng tổng quát của phân số? HS: Phân số có dạng: ; trong đó a, bỴ Z, a là tử số, b là mẫu số. GV: Giới thiệu khái niệmphân số trong Z. Với việc dùng phân số ta có ghi kết quả của phép chia hai số nguyên. * Tổng quát: Phân số có dạng: ; trong đó a, bỴ Z, a là tử số, b là mẫu số (b ¹ 0) Hoạt động 2 II. Ví dụ GV: Yêu cầu HS làm ?1; ?2 HS: Cả lớp thực hiện (2 phút) + Hai HS đứng tại chỗ trả lời. ?1 là phân số ?2Các cách viết sau là phân số: GV: Yêu cầu HS thảo luận ?3 theo nhóm HS: Thảo luận (1 phút) + Một HS nêu nhận xét ?3 Có, ví dụ: * Nhận xét: Số nguyên a có thể viết là: 4.4 Củng cố và luyện tập GV: cho HS nhắc lại khái niệm phân số HS: Vài HS đứng tại chỗ phát biểu. GV: Đưa bảng phụ có vẽ hình 1; 2/ SGK/ 5, yêu cầu HS trả lời bài 1; 2 HS: Hai HS lần lượt trả lời. (mỗi em một bài) Bài 1/ SGK/ 5 a) Bài 2/ SGK/ 5 GV: Yêu cầu HS thực hiện nhóm bài 3; 4/ SGK/ 6 HS: Hoạt động theo nhóm (3 phút) GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm. HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng. GV: Nhận xét bài làm trên bảng. Bài 3/ SGK/ 6 a) Bài 4/ SGK/ 6 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Đối với tiết học này: + Khái niệm phân số, cho ví dụ. + Mọi số nguyên có viết được dưới dạng phân số không? Nếu có cho ví dụ?. - Đối với tiết học tiếp theo + Làm bài tập: bài 5/ SGK/ 6. Bài 1 đến bài 8/SBT/ 3; 4 + Hướng dẫn bài 5: Lưu ý mẫu số khác 0 + Xem bài hai phân số bằng nhau 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: