Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 66: Ôn tập chương II - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Xuân

Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 66: Ôn tập chương II - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Xuân

A. Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Hệ thống hóa kiến thức chương II về số nguyên Z.

- Ôn tập các phép toán cộng, trừ, nhân hai số nguyên, cách so sánh hai số nguyên, tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

2. Kỹ năng.

- Vận dụng các kiến thức trên vào làm một số bài tập.

- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính 1 cách chính xác và hợp lý.

3. Thái độ.

- Yêu thích bộ môn, có thái độ học tập nghiêm túc.

B. Chuẩn bị

- Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ.

 - Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập chương II.

C. Phương pháp

 - Vấn đáp, luyện tập và thực hành, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

D. Tiến trình bài dạy:

 1. Ổn định:

Ngày giảng Lớp Sĩ số

6/2/2012 6A

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: - Khi nào thì ta nói a b. Làm bài 103/97 SGK.

 HS2: - Viết dạng tổng quát 3 tính chất đã học về chia hết.

Làm bài 156/73 SBT.

3. Bài mới

Đặt vấn đề : Trong chương II chúng ta đã được làm quen với khái niệm số nguyên, nắm được cách thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trong Z .Tiết hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại các kiến thức đó.

Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng

GV: Giới thiệu tiết 73 “Ôn tập chương II” về Số nguyên.

- Treo bảng phụ ghi câu hỏi 1, yêu cầu HS đọc đề và lên bảng điền vào chỗ trống.

HS: Z = { ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }

GV: Treo bảng phụ vẽ trục số. Hỏi: Em hãy nhắc lại khái niệm về hai số đối nhau?

HS: Trên trục số, hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm 2 phía đối với điểm O.

GV: Treo câu hỏi 2, yêu cầu HS trả lời và cho ví dụ minh họa.

Hướng dẫn: Cho số nguyên a thì số a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.

HS: a) Số đối của số nguyên a là - a.

b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.

c) Số nguyên bằng số đối của nó là số 0.

GV: Các kiến thức trên được ôn lại qua bài 107a/118 (SGK)

Bài 107a/118 SGK:

GV: Treo bảng phụ vẽ trục số, yêu cầu HS đọc đề và lên bảng trình bày.

- Hướng dẫn: Quan sát trục số trả lời

GV: Yêu cầu HS đọc đề và trả lời câu hỏi 3.

HS: a) Đọc định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a.

b) | a | ≥ 0

Bài 107b,c/98 (SGK)

Gợi ý: Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau và giá trị tuyệt đối là một số không âm, em hãy quan sát trục số trả lời câu b, c

| b| |-a|

HS: b)

|-b| | a|

c) So sánh: a < 0;="" -="" a="|" a="" |="|" a="" |=""> 0

- b < 0;="" b="|" b="" |="|" -b="" |=""> 0

Bài 108/98 SGK:

GV: Hướng dẫn:

+ a ≠ 0 nên có thể là số nguyên dương, số nguyên âm.

+ Xét các trường hợp trên và so sánh – a với a và – a với 0.

HS: Khi a > 0 thì –a < 0="" và="" –="" a=""><>

Khi a < 0="" thì="" –a=""> 0 và – a > a

Bài 109/98 SGK

GV: Treo bảng phụ ghi đề bài cho HS nêu yêu cầu của đề bài.

- Em nhắc lại cách so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0?

HS: Trả lời.

-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885

GV: Trong tập Z có những phép tính nào luôn thực hiện được.

HS: Phép tính công, trừ, nhân, chia, lũy thừa với số mũ tự nhiên.

GV: Để ôn lại kiến thức trên em hãy trả lời câu 4. Hãy phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dương? cùng âm? qui tắc cộng 2 số nguyên khác dấu. Cho ví dụ minh họa?

HS: Phát biểu.

GV: Phát biểu qui tắc trừ 2 số nguyên và viết dạng tổng quát? Làm bài tập trên bảng phụ.

HS: Thực hiện yêu cầu của GV.

2 – 3 = 2 + (-3) = -1

2 – (-3) = 2 + 3 = 5

(-2) -3 = (-2) + (-3) = - 5

(-2) – (-3) = (-2) + 3 = 1

GV: Phát biểu qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dương, cùng âm và qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? Cho ví dụ minh họa.

HS: Trả lời.

Bài 110/99 SGK:

GV: Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc từng câu và trả lời đúng, sai? Cho ví dụ minh họa với các câu sai.

HS: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ

GV: Từ câu a và c nhấn mạnh cần lưu ý về dấu của tích => tránh nhầm lẫn.

(-) . (+)  (-)

(-) . (-)  (+) Câu 1:

Z = {.; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }

Câu 2

a) Số đối của số nguyên a là –a

b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.

c) Số nguyên bằng số đối của nó là 0.

Bài 107a/118 SGK:

Câu 3

a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK).

b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là một số không âm.

| a | ≥ 0

Bài 107b,c/98 (SGK)

| b| |-a|

b)

|-b| | a|

c) So sánh:

 a < 0;="" -="" a="|" a="" |="|" a="" |=""> 0

- b < 0;="" b="|" b="" |="|" -b="" |=""> 0

Bài 108/98 SGK

- Khi a > 0 thì –a < 0="" và="" –="" a=""><>

- Khi a < 0="" thì="" –a=""> 0 và – a > a

Bài 109/98 SGK:

Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự thời gian tăng dần:

-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885

Câu 4: SGK

Bài 110/99 SGK

a) S; b) Đ; c) S; d) Đ

Bài 111a,b,c/99 SGK:

a) [(-13)+(-15)] + (-8)

= (-28) + (-8)

= - 36

b) 500 – (- 200) – 210 – 100

= 500 + 200 – 210 – 100

= 390

c) – (-129) + (-119) – 301 +12

= 129 – 119 – 301 + 12

= 279

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học lớp 6 - Tiết 66: Ôn tập chương II - Năm học 2011-2012 - Đoàn Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:2/2/2012	 Tiết 66
 Tuần 23
ÔN TẬP CHƯƠNG II
A. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Hệ thống hóa kiến thức chương II về số nguyên Z.
- Ôn tập các phép toán cộng, trừ, nhân hai số nguyên, cách so sánh hai số nguyên, tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
2. Kỹ năng.
- Vận dụng các kiến thức trên vào làm một số bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính 1 cách chính xác và hợp lý.
3. Thái độ.
- Yêu thích bộ môn, có thái độ học tập nghiêm túc.
B. Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ.
 	- Học sinh: Làm các câu hỏi ôn tập chương II.
C. Phương pháp
 	- Vấn đáp, luyện tập và thực hành, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình bài dạy:
	1. Ổn định:
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
6/2/2012
6A
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: 	- Khi nào thì ta nói a b. Làm bài 103/97 SGK.
	HS2: 	- Viết dạng tổng quát 3 tính chất đã học về chia hết.
Làm bài 156/73 SBT.
3. Bài mới
Đặt vấn đề : Trong chương II chúng ta đã được làm quen với khái niệm số nguyên, nắm được cách thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trong Z.Tiết hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại các kiến thức đó.
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
GV: Giới thiệu tiết 73 “Ôn tập chương II” về Số nguyên.
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi 1, yêu cầu HS đọc đề và lên bảng điền vào chỗ trống.
HS: Z = {; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }
GV: Treo bảng phụ vẽ trục số. Hỏi: Em hãy nhắc lại khái niệm về hai số đối nhau?
HS: Trên trục số, hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm 2 phía đối với điểm O.
GV: Treo câu hỏi 2, yêu cầu HS trả lời và cho ví dụ minh họa.
Hướng dẫn: Cho số nguyên a thì số a có thể là số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
HS: a) Số đối của số nguyên a là - a.
b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.
c) Số nguyên bằng số đối của nó là số 0.
GV: Các kiến thức trên được ôn lại qua bài 107a/118 (SGK)
Bài 107a/118 SGK:
GV: Treo bảng phụ vẽ trục số, yêu cầu HS đọc đề và lên bảng trình bày.
a
-b
b
-a
0
- Hướng dẫn: Quan sát trục số trả lời
GV: Yêu cầu HS đọc đề và trả lời câu hỏi 3.
HS: a) Đọc định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
b) | a | ≥ 0 
Bài 107b,c/98 (SGK)
Gợi ý: Hai số đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau và giá trị tuyệt đối là một số không âm, em hãy quan sát trục số trả lời câu b, c
a
-b
b
-a
0
| b| |-a|
HS: b)
|-b| | a|
c) So sánh: a 0
- b 0
Bài 108/98 SGK:
GV: Hướng dẫn: 
+ a ≠ 0 nên có thể là số nguyên dương, số nguyên âm.
+ Xét các trường hợp trên và so sánh – a với a và – a với 0.
HS: Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a
Khi a 0 và – a > a
Bài 109/98 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Em nhắc lại cách so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0?
HS: Trả lời.
-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885
GV: Trong tập Z có những phép tính nào luôn thực hiện được.
HS: Phép tính công, trừ, nhân, chia, lũy thừa với số mũ tự nhiên.
GV: Để ôn lại kiến thức trên em hãy trả lời câu 4. Hãy phát biểu qui tắc cộng 2 số nguyên cùng dương? cùng âm? qui tắc cộng 2 số nguyên khác dấu. Cho ví dụ minh họa?
HS: Phát biểu.
GV: Phát biểu qui tắc trừ 2 số nguyên và viết dạng tổng quát? Làm bài tập trên bảng phụ.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
2 – 3 = 2 + (-3) = -1
2 – (-3) = 2 + 3 = 5
(-2) -3 = (-2) + (-3) = - 5
(-2) – (-3) = (-2) + 3 = 1
GV: Phát biểu qui tắc nhân 2 số nguyên cùng dương, cùng âm và qui tắc nhân 2 số nguyên khác dấu? Cho ví dụ minh họa.
HS: Trả lời.
Bài 110/99 SGK:
GV: Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc từng câu và trả lời đúng, sai? Cho ví dụ minh họa với các câu sai.
HS: a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
GV: Từ câu a và c nhấn mạnh cần lưu ý về dấu của tích => tránh nhầm lẫn.
(-) . (+) à (-)
(-) . (-) à (+)
Câu 1: 
Z = {...; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3;}
Câu 2 
a) Số đối của số nguyên a là –a
b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.
c) Số nguyên bằng số đối của nó là 0.
Bài 107a/118 SGK: 
a
-b
b
-a
0
Câu 3
a) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK).
b) Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là một số không âm.
| a | ≥ 0 
a
-b
b
-a
0
Bài 107b,c/98 (SGK)
| b| |-a|
b)
|-b| | a|
c) So sánh: 
 a 0
- b 0
Bài 108/98 SGK
- Khi a > 0 thì –a < 0 và – a < a
- Khi a 0 và – a > a
Bài 109/98 SGK: 
Sắp xếp các năm sinh theo thứ tự thời gian tăng dần:
-624; -570; - 287; 1441; 1596; 1777; 1885
Câu 4: SGK 
Bài 110/99 SGK
a) S; b) Đ; c) S; d) Đ
Bài 111a,b,c/99 SGK: 
a) [(-13)+(-15)] + (-8)
= (-28) + (-8)
= - 36
b) 500 – (- 200) – 210 – 100
= 500 + 200 – 210 – 100
= 390
c) – (-129) + (-119) – 301 +12
= 129 – 119 – 301 + 12
= 279
4.Củng cố
- Nhắc lại phần tử của tập hợp các số nguyên Z, Thế nào là hai số nguyên đối nhau, chú ý hai số nguyên đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.Bình phương của hai số nguyên đối nhau bằng nhau thì bằng nhau.
- Nhắc lai quy tắc dấu khi thực hiện phép nhân.
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã chữa, làm hết các bài tập ôn tập chương II.
E. Rót kinh nghiÖm
....................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 66 ON TAP CHUONG II SO HOC 6.doc