I. Mục tiêu:
1) Kiến thức:
Ơn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.
2) Kỹ năng:
Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.
3) Thái độ:
Học sinh cần tập trung chú ý, tích cực xây doing bài để nắm vững kiến thức.
II. Chuẩn bị:
1) Giáo viên: SGK, giáo án, thước, bảng phụ.
2) Học sinh: Soạn bài, SGK, dụng cụ học tập.
III. Tiến trình dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Ơn tập về tập Z, thứ tự trong Z
5 1. Hãy viết tập hợp Z các số nguyên ? Vậy tập Z bao gồm những số nào ?
2. Viết số đối của số nguyên a. Số đối của số nguyên có thể là số nguyên âm, số nguyên dương, số 0?
Cho ví dụ
3. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì?
Nêu quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên?
- Yu cầu lm bài tập 107 SGK trang 98.
GV vẽ hình lên bảng
- Yu cầu lm bài tập 109 SGK trang 98.
4. Nêu cách so sánh hai số nguyên âm , 2 số nguyên dương , số nguyên âm với số 0 , với số nguyên dương
Yu cầu nhận xt.
Đánh giá. Z = { ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }
Tập hợp Z bao gồm số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương.
2. Số đối của a là –a
Số đối của số nguyên có thể là số nguyên âm, số nguyên dương, số 0
- HS cho VD
- HS trả lời
- HS làm bài 107
HS lên vẽ bổ sung hình
c. a < 0="" ,="" -a="="> 0
b = = > 0 ; -b < 0="">
- HS trả lời
-624 < -570="">< -287="">< 144="">< 1596="">< 1777=""><>
- Trả lời
- Bài tập 107:
- Bài tập 109:
-624 < -570="">< -287="">< 144="">< 1596="">< 1777="">< 1850="">
Tuần 22 Tiết 65 Ngày soạn: 15/01/2011 - Ngày dạy: 17/01/2011 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 1) I. Mục tiêu: Kiến thức: Ơn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên. Kỹ năng: Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên. Thái độ: Học sinh cần tập trung chú ý, tích cực xây doing bài để nắm vững kiến thức. II. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, giáo án, thước, bảng phụ. Học sinh: Soạn bài, SGK, dụng cụ học tập. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Ơn tập về tập Z, thứ tự trong Z 5’ 1. Hãy viết tập hợp Z các số nguyên ? Vậy tập Z bao gồm những số nào ? 2. Viết số đối của số nguyên a. Số đối của số nguyên có thể là số nguyên âm, số nguyên dương, số 0? Cho ví dụ 3. Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên? - Yêu cầu làm bài tập 107 SGK trang 98. GV vẽ hình lên bảng - Yêu cầu làm bài tập 109 SGK trang 98. 4. Nêu cách so sánh hai số nguyên âm , 2 số nguyên dương , số nguyên âm với số 0 , với số nguyên dương Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. Z = { ; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; } Tập hợp Z bao gồm số nguyên âm, số 0 và số nguyên dương. 2. Số đối của a là –a Số đối của số nguyên có thể là số nguyên âm, số nguyên dương, số 0 - HS cho VD - HS trả lời - HS làm bài 107 HS lên vẽ bổ sung hình c. a 0 b = = > 0 ; -b < 0 - HS trả lời -624 < -570 < -287 < 144 < 1596 < 1777 < 1850 - Trả lời - Bài tập 107: - Bài tập 109: -624 < -570 < -287 < 144 < 1596 < 1777 < 1850 Hoạt động 2: Ơn tập các phép toán trong Z 10’ - Yêu cầu nêu quy tắc: + Cộng hai số nguyên cùng dấu + Cộng hai số nguyên khác dấu - Yêu cầu làm bài tập 110 SGK trang 99. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu. - Nhấn mạnh quy tắc dấu. - Yêu cầu làm bài tập 111 SGK trang 99. Gọi 4 HS lên bảng - Yêu cầu làm bài tập 117 SGK trang 99. Gọi 2 HS lên bảng Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Phép cộng trong Z có những tính chất gì? - Phép nhân trong Z có các tính chất gì? Viết công thức? Bài 1: Tính a. 215 + (-38) – (-58) – 15 b. 231 + 26 – (209 + 26) c. 5.(-3)2 – 14.(-8) + (-40) Gọi 3 HS lên bảng Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - 2 HS nêu quy tắc. - HS trả lời: a. Đúng b. Đúng c. Sai d. Đúng Nhận xét. - HS nêu quy tắc. - HS làm bài 111 4 HS lên bảng a. –120 b. –12 c. –16 d. –18 - HS làm bài 117 2 HS lên bảng a. –5488 b. 10 000 Nhận xét. - Trả lời: - Cả lớp làm bài vào vở 3 HS lên bảng a. 215 + (-38) – (-58) – 15 = (215 –15) + (58 – 38) = 200 + 20 = 220 b. 231 + 26 – (209 + 26) = 231 + 26 – 209 – 26 = 231 – 209 = -40 c. 5.(-3)2 – 14.(-8) + (-40) = 5.9 + 112 – 40 = 117 Nhận xét. - Bài tập 110: a. Đúng b. Đúng c. Sai d. Đúng - Bài tập 111: a. –120 b. –12 c. –16 d. –18 - Bài tập 117: a. –5488 b. 10 000 Bài 1: Tính a. 215 + (-38) – (-58) – 15 = (215 –15) + (58 – 38) = 200 + 20 = 220 b. 231 + 26 – (209 + 26) = 231 + 26 – 209 – 26 = 231 – 209 = -40 c. 5.(-3)2 – 14.(-8) + (-40) = 5.9 + 112 – 40 = 117 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 1’ - Ơân tập các quy tắc đã học. - Ơn tiếp quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội và ước của số nguyên. - Làm bài 115, 118, 119, 120 SGK trang 99 – 100.
Tài liệu đính kèm: