Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 28 - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 28 - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức:

+ Biết góc là gì.

+ Biết góc bẹt là gì.

 - Kỹ năng:

+ Biết vẽ góc, đọc tên góc và kí hiệu góc.

+ Nhận biết điểm nằm trong góc.

 - Thi độ: Biết liên hệ thực tế.

II. chuẩn bị :

- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ

- HS: Tập nháp, thước

III. Các Bước Lên Lớp:

 1. Ổn định lớp

 2. Kiểm tra bài cũ:

? Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy?

 3. Bài mới:

Hoạt động thầy Hoạt động trò Ghi bảng

Hoạt động 1:

Giáo viên giới thiệu hình vẽ ở trả bài cũ là góc.

? Thế nào là góc?

Giáo viên giới thiệu gốc chung của hai tia là đỉnh của góc, hai tia là cạnh của góc.

? Hãy cho biết đỉnh và cạnh của góc vừa vẽ?

Giáo viên nhận xét và giới thiệu cách đọc, kí hiệu của góc.

? Ở H4c(sgk) góc xOy có gì đặc biệt?

Giáo viên giới thiệu đó là góc bẹt.

? Thế nào là góc bẹt?

Cho học sinh trả lời ?(sgk)

Cho học sinh đọc BT6(sgk) (trên bảng phụ)

Lần lượt gọi học sinh điền vào chỗ trống các phát biểu.

Giáo viên nhận xét.

Góc là hình gồm hai tia chung góc.

Chú ý theo dõi.

Đỉnh là O, cạnh là Ox và Oy.

Chú ý theo dõi.

Hai cạnh của góc là hai tia đối nhau.

Chú ý theo dõi.

Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.

Cho ví dụ thực tế của góc, góc bẹt.

Đọc bài

Điền vào chỗ trống theo yêu cầu.

1. Góc:

* Góc là hình gồm hai tia chung gốc

+ O là đỉnh của góc

+ Ox, Oy là cạnh của góc.

+ đọc là góc xOy

kí hiệu: xOy, yOx, O

hay

 xOy. yOx, O

2. Góc bẹt:

Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau

Hoạt động 2:

? Ở trả bài cũ muốn vẽ góc xOy ta vẽ như thế nào?

Giáo viên chốt lại cách vẽ góc và kí hiệu để phân giệt các góc chung đỉnh.

Cho học sinh quan sát H6(sgk)

? Giáo viên giới thiệu M là điểm nằm trong góc xOy.

? Khi nào điểm M nằm trong góc xOy?

Giáo viên chốt lại kiến thức.

Gọi học sinh dọc BT9(sgk)

Cho học sinh đứng tại chỗ nêu đáp án.

Ta vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy là đỉnh và hai cạnh của nó

Chú ý theo dõi.

Chú ý quan sát.

Chú ý theo dõi

Khi tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy.

Chú ý theo dõi.

Đọc bài

BT9:

 . Oy và Oz. 3. Vẽ góc.

* Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó.

* Trong hình có nhiều góc ta cần kí hiệu phân biệt.

4. Điểm nằm bên trong góc:

* Nếu ti OM nằm giữa hai tia Ox và Oy thì M là điểm nằm bên trong góc xOy. Ta còn nói tia OM nằm trong góc xOy.

 

doc 31 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 15 đến 28 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 tiết 15 
Ngày soạn: 4 / 1 / 2013 Ngày dạy: / / 2013
Chương II. Góc
§1. Nửa Mặt Phẳng
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: 
+ Hiểu được mặt phẳng, nửa mặt phẳng bờ a.cách gọi tên nửa mặt phẳng đó.
+ Hiểu tia nằm giữa hai tia.
 - Kỹ năng:
+ Nhận biết nửa mặt phẳng
+ Biết vẽ tia nằm giữa hai tia.
 - Thi độ: Biết liên hệ thực tế.
II. chuẩn bị :
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
HS: Tập nháp, thước
III. Các Bước Lên Lớp:
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Giáo viên giới thiệu hình ảnh mặt phẳng. 
Giaó viên yêu cầu học sinh vẽ một đường thẳng đặt tên.
GV: đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần?
Giáo viên giới thiệu hai phần này được gọi là hai nửa mặt phẳng và a gọi là bờ nủa mặt phẳng.
? Thế nào là nửa mặt phẳng?
Giáo viên nhận xét và chốt lại khái niệm và giới thiệu hai nửa mặt phẳng đối nhau.
? Vẽ 2 điểm thuộc nửa mặt phẳng và một điểm thuộc nửa mặt phẳng còn lại?
Giáo viên giới thiệu cách gọi tên nửa mặt phẳng và điểm nằm cùng phía, khác phía. 
Lần lượt gọi học sinh trả lời ?1
Giáo viên nhận xét và cho học sinh làm BT2(sgk).
Chú ý theo dõi
 a
 M
•
 •
 •
 N
•
 P
•
 •
•
? Đường thẳng a chi mặt phẳng thành 2 phần
Chú ý theo dõi.
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a gọi là nửa mặt phẳng.
Chú ý theo dõi.
Vẽ hình theo yêu cầu.
Chú ý theo dõi.
?1: a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N(I), Nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.
b. Đoạn thẳng MN không cắt a, Đoạn thẳng MP cắt a.
Thực hiện theo yêu cầu và trả lời câu hỏi.
1. Nửa mặt phẳng bờ a.
 * Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mặt phẳng.Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía. 
 a
* Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một 
nửa mặt phẳng bờ a 
* Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. 
Hoạt động 2:
GV yêu cầu học sinh vẽ ba tia chung gốc Ox, Oy, Oz. Lấy M Ox, N Oy.(M, N đều không trùng với O)
Vẽ đoạn thẳng MN có cắt tia Oz không?
GV: vậy ta kết luận tia Oz nằm giữa tia Ox và Oy
GV: yêu cầu HS làm ?2
Gọi học sinh đọc BT5(sgk)
Cho học sinh vẽ hình.
z
O
x
y
 •
 •
 M
 N
MN có cắt tia Oz
Chú ý theo dõi.
 ở hình 3b tia Oz nằm giữa giữa hai tia Ox và Oy vì đoạn thẳng MN cắt Oz tại O
ở hình 3c tia Oz không nằm giữa giữa hai tia Ox và Oy vì đoạn thẳng MN không cắt Oz 
 M
 •
O
 A
 B
 •
 •
Đọc bài
Tia OM nằm giữa hai tia còn lại.
2. Tia nằm giữa hai tia:
z
O
x
y
 •
 •
 M
 N
Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
BT 5:
 M
 •
O
 A
 B
 •
 •
Tia OM nằm giữa hai tia còn lại.
 4. Củng cố:
 - Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Hia nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng như thế nào?Khi nào tia Oz được gọi là nằm giữa hai tia Ox và Oy?
 - Cho học sinh làm BT1(cho ví dụ) và Bt3(trên bảng phụ)
 5. Hướng dẫn:
 - Hướng dẫn Bt 4: Vẽ hình theo yêu cầu rồi gọi tên các nửa mặt phẳng.
 - Dặn: Xem thế nào là tia và hai tia chung gốc
IV. Rút kinh nghiệm:
Duyệt, ngày / / 2013
TT
Vũ Thị Thắm
	Tuần 21 tiết 16 
Ngày soạn: / / 2011 Ngày dạy: / / 2012
§2. Góc
I. Mục tiêu:
 - Kiến thức: 
+ Biết góc là gì.
+ Biết góc bẹt là gì.
 - Kỹ năng:
+ Biết vẽ góc, đọc tên góc và kí hiệu góc.
+ Nhận biết điểm nằm trong góc.
 - Thi độ: Biết liên hệ thực tế.
II. chuẩn bị :
GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ
HS: Tập nháp, thước
III. Các Bước Lên Lớp:
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ:
? Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy?
 3. Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Giáo viên giới thiệu hình vẽ ở trả bài cũ là góc.
? Thế nào là góc?
Giáo viên giới thiệu gốc chung của hai tia là đỉnh của góc, hai tia là cạnh của góc.
? Hãy cho biết đỉnh và cạnh của góc vừa vẽ?
Giáo viên nhận xét và giới thiệu cách đọc, kí hiệu của góc.
? Ở H4c(sgk) góc xOy có gì đặc biệt? 
Giáo viên giới thiệu đó là góc bẹt.
? Thế nào là góc bẹt?
Cho học sinh trả lời ?(sgk)
Cho học sinh đọc BT6(sgk) (trên bảng phụ)
Lần lượt gọi học sinh điền vào chỗ trống các phát biểu.
Giáo viên nhận xét.
Góc là hình gồm hai tia chung góc.
Chú ý theo dõi.
Đỉnh là O, cạnh là Ox và Oy.
Chú ý theo dõi.
Hai cạnh của góc là hai tia đối nhau.
Chú ý theo dõi.
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
Cho ví dụ thực tế của góc, góc bẹt.
Đọc bài
Điền vào chỗ trống theo yêu cầu.
1. Góc:
* Góc là hình gồm hai tia chung gốc
O
x
y
+ O là đỉnh của góc
+ Ox, Oy là cạnh của góc.
+ đọc là góc xOy
kí hiệu: xOy, yOx, O
hay
	xOy. yOx, O
2. Góc bẹt:
y
x
.
O
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
Hoạt động 2:
? Ở trả bài cũ muốn vẽ góc xOy ta vẽ như thế nào?
Giáo viên chốt lại cách vẽ góc và kí hiệu để phân giệt các góc chung đỉnh.
Cho học sinh quan sát H6(sgk)
? Giáo viên giới thiệu M là điểm nằm trong góc xOy.
M
O
x
y
? Khi nào điểm M nằm trong góc xOy?
Giáo viên chốt lại kiến thức.
Gọi học sinh dọc BT9(sgk)
Cho học sinh đứng tại chỗ nêu đáp án.
Ta vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy là đỉnh và hai cạnh của nó
Chú ý theo dõi.
z
O
x
y
1
2
Chú ý quan sát.
Chú ý theo dõi
Khi tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Chú ý theo dõi.
Đọc bài
BT9:
.. Oy và Oz.
3. Vẽ góc.
* Để vẽ góc ta vẽ đỉnh và hai cạnh của nó.
* Trong hình có nhiều góc ta cần kí hiệu phân biệt.
4. Điểm nằm bên trong góc:
M
O
x
y
 °
* Nếu ti OM nằm giữa hai tia Ox và Oy thì M là điểm nằm bên trong góc xOy. Ta còn nói tia OM nằm trong góc xOy.
 4.Củng cố: 
 ? Thế nào là góc? Nêu cách vẽ góc? Nếu có nhiều góc chung đỉnh ta thường làm gì để phân biệt?
? Khi nào điểm M nằm trong góc xOy?
 Cho học sinh làm BT 7(trên bảng phụ)
 5. Hướng dẫn:
 - Hướng dẫn:
 + BT 8: Dựa vào khái niệm và kí hiệu góc để đọc tên và ghi kí hiệu góc đúng.
 + BT 10: Vẽ hình theo yêu cầu rồi xác định mặt phẳng chứa tất cả các điểm nằm trong ba góc như yêu cầu.
 - Dặn: Tiết sau mang thước đo độ, compa.
 IV. Rút kinh nghiệm:
Duyệt, ngày / / 2011
TT
Vũ Thị Thắm
Duyệt, ngày / / 2012
PHT
 Nguyễn Hữu Trung
 Tuần 22 tiết 17 
Ngày soạn: / / 2012 Ngày dạy: / / 2012
§3. Số Đo Góc
I. Mục tiêu:
Kiến thức: 
+ Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800.
+ Biết định nghĩa và nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù.
- Kĩ năng:
 + Biết đo góc bằng thước đo góc.
 + Biết so sánh hai góc.
Thái độ:Đo góc cẩn thận, chính xác
II. Chuẩn bị:
GV: thước thẳng, phấn màu, com pa, thước đo góc, bảng phụ..
HS: Thước đo độ, compa, tập nháp
III. Các Bước Lên Lớp:
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là góc? Góc bẹt? Khi nào điểm M nằm trong góc xOy? Hãy vẽ hình minh hoạ từng trường hợp.
 3. Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:
Giáo viên giới thiệu thước đo độ và tâm của thước.
Giáo viên đặt thước đo góc xOy ở TBC cho học sinh quan sát. 
? Muốn đo góc xOy ta đặt thước như thế nào để đo?
Giáo viên chốt lại và giới thiệu kí hiệu.
Cho học sinh đo lại góc GV đo và các góc ở ?1(theo nhóm).
? Mỗi góc có mấy số đo? Số đo góc bẹt là bao nhiêu?
? Từ kết quả hãy rút ra nhận xét?
Giáo viên chốt lại và giới thiệu chú ý (sgk)
? Đọc số đo các góc xOy, yOz, xOt ở H18(sgk)?
Giáo viên nhận xét.
Chú ý theo dõi.
Chú ý quan sát.
Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc, cạnh Ox của góc đi qua vạch số 0 của thước, đọc số đo ở vạch thước mà cạnh Oy đi qua.
Chú ý theo dõi.
Tiến hành đo các góc theo yêu cầu và trả lời câu hỏi thông qua kết quả.
Nhận xét: mỗi góc có một số đo. Số đo góc bẹt là 1800. Mỗi góc có số đo không lớn hơn 1800.
Chú ý theo dõi.
Quan sát hình và đọc kết quả:
; ; 
1. Đo góc:
* Thước đo góc.
* Cách đo:
Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc, một cạnh của góc đi qua vạch số 0 của thước, cạch còn lại cho biết số đo của góc.
* Nhận xét:
- Mỗi góc có một số đo. Số đo của góc bẹt là 1800.
- Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800.
* Chú ý: (sgk)
Hoạt động 2:
Giáo viên giới thiệu: Ta có ; ; . Ta nói:
Góc xOy nhỏ hơn góc yOz kí hiệu: hay .
Góc xOy bằng góc zOt kí hiệu 
? Muốn so sánh hai góc ta dựa vào đâu?
Giáo viên nhận xét và cho học sinh làm ?2(sgk)
Chú ý theo dõi
Muốn so sánh hai góc ta dựa vào số đo của chúng.
Thực hiện đo và đưa ra kết luận theo yêu cầu.
2. So sánh hai góc:
* Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng.
* Ví dụ: 
Ta có ; ; . Ta nói:
Góc xOy nhỏ hơn góc yOz kí hiệu: hay .
Góc xOy bằng góc zOt kí hiệu 
Hoạt động 3:
? Từ H17 hãy cho biết thế nào là góc vuông? Góc nhọn? góc tù?
Giáo viên chốt lại.
Gọi học sinh đọc BT 14(sgk)
Cho học sinh hoạt động theo nhóm.
Gọi nhóm cho kết quả thảo luận.
Giáo viên nhận xét và cho các nhóm dùng thước kiểm tra lại.
Góc nhọn(): 00 < < 900
Góc tù (): 900 < <1800
Số Đo Góc
Cách đo
So sánh hai góc: dựa vào số đo
Các góc đặc biệt
Góc vuông có số đo 900
Góc bẹt có số đo 1800
Giáo viên nhận xét.
Chý ý quan sát
Góc vuông là góc có số đo 900
 góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 00 và nhỏ hơn 900
 góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800 
Chú ý theo dõi.
Đọc bài.
Tập trung thảo luận nhóm.
 O
 x
 y
Cho kết quả thảo luận.
Kiểm tra lại kết quả dự đoán.
 O
 y
 x
3. Góc Vuông. Góc Nhọn. Góc Tù.
* Góc vuông:
 = 900
 O
 x
 y
* Góc nhọn:
 00 < < 900
* Góc tù:
900 < < 1800
y
x
.
O
* Góc bẹt: 
 = 1800
 4.Củng cố: 
 - Bảng đồ tư duy: 
Cho học sinh làm BT 12(sgk)
5. Hướng dẫn:
Duyệt, ngày / / 2012
TT
Vũ Thị Thắm
 - Hướng dẫn:
 + BT 13: Tương tự BT 12.
 + BT 14: Dự đoán rồi ktra bằng thước.
 - Dặn: Tiết sau mang thước đo góc và nắm cách đo góc..
 IV. Rút kinh nghiệm: 
Tuần 23 tiết 18 
Ngày soạn: / / 2013 Ngày dạy: / / 2013
§5. Vẽ Góc Cho Biết Số Đo.
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0. (0 < m < 180).
- Kĩ năng:
 + Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc.
 + Rèn luyện kĩ năng vẽ và đo góc.
Thái độ:Vẽ, đo cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
 - GV: thước thẳng, phấn màu, thước đo góc...
 - HS: Thước đo độ, tập nháp
III. Các Bước Lên Lớp:
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Khi nào thì ? Cho hai góc kề bù xOy và yOy/, = 1000. Tính ?
 3. Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
Giáo viên giới thiệu ví dụ 1(sgk) 
? Qua ví dụ 1, muốn vẽ góc xOy = m0 ta vẽ như thế nào?
Giáo viên nhận xét và cho vài học sinh vẽ = 500 với tia Ox cho trước.
? Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ được mấy tia Oy sao cho = 500 ?
Giáo viê ... . 
Cho học sinh quan sát H53
? Cho biết vị trí điểm M so với 3 góc của tam giác?
? Điểm N có nằm trong góc nào của tam giác không? Có thuộc cạch nào của tam giác không?
Gaió viên giới thiệu điểm nằm ngoài và nằm trong tam giác.
A
B
C
Trên hình có 3 đoạn thẳng.
Chú ý theo dõi.
Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Chú ý theo dõi.
Chú ý quan sát.
M nằm trong ba góc của tam giác.
N không nằm trong tam giác, không nằm trên cạch nào của tam giác.
Chú ý theo dõi.
1. Tam giác là gì?
A
B
C
Ÿ
N
M
Ÿ
* Tam giác ABC là hinh gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
- Kí hiệu:
- A, B, C gọi là 3 đỉnh của tam giác.
- BAC, ABC, BCA là 3 góc của tam giác.
- AB, AC, BC gọi là 3 cạnh của tam giác.
- Điểm M nằm trong tam giác ABC
- Điểm N nằm ngoài tam giác ABC
Hoạt động 2:
Gọi học sinh đọc vi dụ (sgk)
Hướng dẫn cách vẽ và các bước thực hiện để học sinh thực hành vẽ.
? Vẽ một tam giác MNP biết MN = 3cm, NP = PM = 2cm.
Giáo viên nhận xét và lưu ý sai sót.
Đọc bài
Chú ý và thực hiện các bước theo yêu cầu.
Cách vẽ: 
- Vẽ đoạn thẳng MN = 3cm.
- Vẽ cung trò tâm M bán kính 2cm.
- Vẽ cung trò tâm N bán kính 2cm.
- Lấy giao điểm hai cung tròn đó là điểm P.
M
P
N
- Vẽ đoạn thẳng MP, NP
Chú ý theo dõi.
2. Vẽ tam giác
Ví dụ: vẽ tam giác ABC biết ba cạnh BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm
- Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm
- Vẽ cung trò tâm C bán kính 2cm.
- Lấy giao điểm hai cung tròn đó là điểm A.
A
C
B
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC
4. Củng cố:
 ? Thế nào là tam giác ABC? Vẽ một tam giác chỉ ra cạnh, đỉnh, góc và vẽ điểm nằm trong, ngoài tam giác?
 Cho học sinh làm BT 43, 44(trên bảng phụ)
5. Hướng dẫn:
 + BT 45: Quan sát hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
 + BT 46: Vẽ hình theo yêu cầu lưu ý vị trí các điểm nằm trong, ngoài tam giác.
 - Dặn: ôn tập kiến thức chương 2.
IV. Rút kinh nghiệm:
.
Duyệt, ngày / / 2013
TT
Vũ Thị Thắm
Ngày soạn: 
Tuần 32, tiết 27 
 LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
Củng cố lại khái niệm đường tròn và tam giác. 
Vẽ được đường tròn, tam giác, xác định đúng các yếu tố của đường tròn, tam giác; giải được một số bài tập có liên quan.
Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ, liên hệ kiến thức với thực tế.
II-CHUẨN BỊ:
	+ GV: thước kẻ, compa.
	+ HS: dụng cụ học tập.
III-CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
	1.Ổn định: ktss
	2.Kiểm tra bài cũ:
	BT: (BT47) Vẽ đoạn thẳng IR dài 3cm. Vẽ một điểm T sao cho TI = 2,5 cm, TR = 2cm.
	Vẽ rTIR.
à Gọi HS lên bảng vẽ hình– nhận xét, cho điểm.
	3.Hoạt động luyện tập:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
*HĐ1: Ôn bài cũ
+ Y/c HS nhắc lại về đường tròn.
à Hãy nhắc lại thế nào là hình tròn?
+ Y/c HS nhắc lại về tam giác.
*HĐ2: Giải BT luyện tập:
+Y/c HS đọc đề BT39 quan sát hình và nêu cách cách làm.
–HD dẫn HS suy ra độ dài các đoạn thẳng từ độ dài bán kính của hai đường tròn.
– Ta tính độ dài đoạn thẳng IK bằng cách nào?
+ Y/c HS quan sát hình 55 và trả lời các câu hỏi của BT 45.
+ Gọi HS vẽ hình theo cách diễn đạt.
-Gọi HS nhắc lại về tia.
+ Nêu khái niệm đường tròn.
–Kí hiệu.
–Nêu các yếu tố:
*Đỉnh, cạnh, góc, điểm nằm bên trong và bên ngoài đường tròn.
–Nhắc lại khái niệm hình tròn.
+ Nhắc lại về tam giác.
Định nghĩa, kí hiệu, các yếu tố của tam giác.
+ Đọc đề BT39 quan sát hình và nêu cách cách làm:
+ Tính CA, DA:
CA và DA là bán kính của (A;3cm) nên CA = DA = 3cm.
–Nêu cách tính độ dài IK.
Có: AB = 4cm, AI = 2cm.
Nên AK = AB – AI.
+ Quan sát hình 55 và trả lời các câu hỏi của BT 45.
+ Đọc BT 46, vẽ hình theo lời diễn đạt.
–Vẽ tam giác.
–Nhắc lại về tia và vẽ các tia AM, BM, CM.
* Đường tròn.
 K/h: (O;R).
*Tam giác.
 K/h: rABC.
A
B
I
K
C
D
BT 39:
a)Tính CA, CB, DA, DB:
+ CA và DA là bán kính của (A;3cm) nên CA = DA = 3cm
+ CB và DB là bán kính của đường tròn (B;2cm) nên 
CB = DB = 2cm.
b) BI = 2cm, AB = 4cm. Vậy I là trung điểm của AB.
c) Tính IK:
Ta có: AK = 3cm, AI = 2cm. Vậy: IK = 3cm – 2cm = 1 cm.
BT 45:
B
C
A
I
a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của rABI và rACI.
b) Hai tam giác rABI và rACI có hai góc AIB và AIC kề bù nhau.
BT 46:
 M
C
B
A
	4. Củng cố:
	– Nhắc lại về đường tròn và tam giác.
	– Chốt lại cách giải các BT vừa làm.
	5. Hướng dẫn:
	– Xem kĩ các BT đã giải.
	– Làm BT 47 với TI = 4cm.
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt, ngày / / 2013
TT
Vũ Thị Thắm
Tuần 33 tiết 28 
Ngày soạn: / / 2013 Ngày dạy: / / 2013
Ôn Tập Phần Hình Học.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: hệ thống quá kiến thức về góc.
- Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. 
- Thái độ: bước đầu tập suy luận đơn giản.
II. Chuẩn bị:
 - GV: thước thẳng, phấn màu, compa, bảng phụ..
 - HS: Thước đo độ, tập nháp, compa
III. Các Bước Lên Lớp: 
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
BT1:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
a
M
Ÿ
M
O
x
y
Ÿ
O
y
x
O
x
y
O
x
x
A
t
u
O
a
c
b
O
y
x
z
A
B
C
O
M
? Mỗi hình trong bảng phụ sau đây cho biết kiến thức gì?
? Điền vào chổ trống:
a/ Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là  của hai mặt phẳng
b/ Số đo của góc bẹt là
c/ Nếu  thì 
d/ Tia phân giác của một góc là tia
BT1:
a/ Bất kì đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau.
b/ Số đo của góc bẹt là 1800
c/ Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz thì 
d/ Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với 2 cạnh ấy 2 góc bằng nhau.
BT1:
BT2:
a/..bờ chung đối nhau.
b/1800
c/tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz 
d/ nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với 2 cạnh ấy 2 góc bằng nhau.
Hoạt động 2:
Lần lượt gọi học sinh trả lời các câu hỏi 1, 2 và 7 sgk.
BT3: Vẽ:
a/ Hai góc kề nhau
b/ Góc 600
c/ Góc 1350
d/ Góc vuông
BT4:Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho góc xOt bằng 500, xOy bằng 1000. 
a. Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox, Oy không?
b. So sánh góc tOy và góc xOt?
c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
Đứng tại chổ trả lời câu hỏi.
a/
600
b/
1350
c/ 
d/
BT 4:
a. Tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Ox Vì 
 b. Ta có ( vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy) : 
 Vậy 
c. Ot là tia phân giác của góc xOy 
vìvà
BT3:
a/
600
b/
1350
c/ 
d/
BT 4:
a. Tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Ox Vì 
 b. Ta có ( vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy) : 
 Vậy 
c. Ot là tia phân giác của góc xOy 
vìvà
4. Củng cố:
 Chốt lại kiến thức vừa ôn tập.
 Cho học sinh làm BT 8 sgk
5. Hướng dẫn:
 Hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức chương 2.
 Tiết sau kiểm tra 1 tiết hình học
IV. Rút kinh nghiệm:
Duyệt, ngày / / 2013
TT
Vũ Thị Thắm
.
Tuần 34 tiết 29 
Ngày soạn: / / 2013 Ngày dạy: / / 2013
 Kiểm Tra Một Tiết
I. Mục Tiêu:
- Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức cơ bản chương 2=> kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng vận dụng, kĩ năng nhận biết, kĩ năng tính toán và trình bày bài toán.
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn Bị:
GV: Đề, đáp án
HS: Tập nháp 
III. Các Bước Lên Lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra:
 a. Ma trận đề:
Nội Dung
Kiến Thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Số đo góc.
2. Tia phân giác của góc.
3. Khi nào 
4. Tam giác
5. Đường tròn
6. Vẽ 2 góc trên cùng nửa mặt phẳng.
C1,C2, C3-1,5đ
C4 -0,5đ
II2-0,75đ
II1-0,75đ
III- 1, 5đ
C1-2đ
C2c- 1đ
C2b- 1đ
C2a - 1 đ
4-
3,5đ
2- 1,5đ
2-1,75đ
1-0,75đ
1-1,5đ
1-1đ
Cộng
4-2đ
3-3đ
4-5đ
10-10đ
b. Đề:
Đề 1:
A. Phần Trắc Nghiệm:(5đ)
I. Khoanh tròn kết quả đầu câu trước câu trả lời đúng: (2 đ)
Câu 1: Khi so sánh hai góc ta dựa vào:
Hai số đo của chúng.
Hai đỉnh của chúng.
Hai cạnh của chúng. 
Hai kí hiệu của chúng.
Câu 2: Góc vuông là góc có số đo:
a. 1800 b. 600. c. 900 d. 00.
Câu3 : Mỗi góc có:
a. 4 số đo b. 2 số đo c. 3 số đo d. 1 số đo
Câu 4: Nếu và thì:
a. Tia Ox là tia phân giác của góc xOy 
b. Tia Oy là tia phân giác của góc xOz
c. Tia Oz là tia phân giác của góc yOz 
d. Không có tia nào là tia phân giác của góc xOz. 
A
B
C
D
II. Điền đúng “Đ” hoặc sai “S” vào các khẳng định sau: (1,5đ)
1. Hình vẽ: Có tất cả 2 tam giác.
 2. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 1800.
III. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào : (1,5 đ)
Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm .. cách O một khoảng bằng
B. Phần Tự Luận: (5 đ)
Câu 1: Hãy vẽ: (2 đ)
Góc nhọn
Góc vuông
Góc bẹt 
Góc tù
Câu 2: Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Oy, Ot sao cho góc xOt bằng 500, góc xOy bằng 1000. (3 đ)
a. Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox, Oy không?
b. So sánh góc tOy và góc xOt?
c. Tia Ot có là tia phân giác của góc xOy không? Vì sao?
c. Đáp án:
Đáp Án Đề 
 Phần Trắc Nghiệm:(5đ)
I. (2 đ)
Câu 1: Hai số đo của chúng.
Câu 2: 900
Câu3 : 1 số đo
Câu 4: Tia Oy là tia phân giác của góc xOz
A
B
C
D
II. Điền đúng “Đ” hoặc sai “S” vào các khẳng định sau: (1,5đ)
S
1. Hình vẽ: Có tất cả 2 tam giác.
Đ
 2. Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 1800.
III. (1,5 đ)
Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R
B. Phần Tự Luận: (5 đ)
Câu 1: Hãy vẽ: (2 đ)
Góc nhọn 
Góc vuông
Góc bẹt 
O
y
x
Góc tù
Câu 2: (3 đ)
Vẽ hình 0,5đ
a. Tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Ox (0,5 đ) Vì (0,25 đ)
b. Ta có ( vì tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy)(0,25 đ)
 (0,25 đ) (0,25 đ) 
 Vậy (0,25 đ)
 c. Ot là tia phân giác của góc xOy (0,5 đ) vì và (0,25 đ)
3. Tổng hợp:
 a. Những sai sót chính của HS:
 b. Nguyên nhân:
c. Thống kê:
Lớp
SS
Điểm
Giỏi
Khá
Tb
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6A6
41
6A8
30
 IV. Rút kinh nghiệm:
.
Duyệt, ngày / / 2013
TT
Vũ Thị Thắm

Tài liệu đính kèm:

  • docGA HH6(12-13)-Dũng.doc