1.Mục tiêu:
1.1.Kiến thức: Được hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương : Số nguyên, giá trị tuyệt đối, số đối, các quy tắc thực hiện phép tính.
1.2.Kĩ năng: Có kĩ năng giải một số dạng bài tập cơ bản trong chương
1.3.Thái độ: Có ý thức ôn tập, hệ thống hoá thường xuyên ; Rèn kỹ năng tính toán các phép tính với các số nguyên, vận dụng thực tế.
2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi các quy tắc thực hiện các phép tính, phấn mầu.
Chuẩn bị của học sinh: Phiếu học nhóm, Ôn tập nội dung trang 98. SGK : Trả lời các câu hỏi , làm các bài tập 107 - 117
3.Phương pháp: Hỏi đáp ,nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
4.Tiến trình giờ dạy:
4.1.ổn định lớp: (1 phút)
4.2.Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong ôn tập)
đths Câu hỏi Đáp án BĐ
TB HS1: -Viết tập hợp các số nguyên Z và biểu diễn trên trục số.
-Viết số đối của số nguyên a?
- Số đối của một số nguyên có thể là những số nào trong các số sau: Số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0 Z = {.-3,-2,-1,0,1,2,3.}
Số đối của a là - a
Số nguyên âm, số nguyên dương, số 0
2đ
3đ
2đ
3đ
Ngày soạn:..../...../2009 Ngày dạy: ..../...../2009 Tiết 65 Bài 13. Bội và ước của một số nguyên. 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: Biết khái niệm bội và ước của một số nguyên , khái niệm “chia hết cho". Hiểu được ba tính chất liên quan tới khái niệm “chia hết cho”.Vận dụng tìm bội và ước của một số nguyên.Phân tích yêu cầu của bài toán. Tổng hợp kiến thức giải bài toán. Đánh giá mức độ nhận thức của bài học. 1.2.Kĩ năng: Biết tìm bội và ước của số nguyên. Thành thạo kĩ năng thực hiện phép nhân số nguyên tìm số nguyên chưa biết của một tích. 1.3.Thái độ: Hình thành thói quen vận dụng kiến thức vào thực tế. Ham học hỏi, phát triển tư duy. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Chuẩn bị của giáo viên:: Bảng phụ, phấn mầu. Chuẩn bị của học sinh: : Phiếu học nhóm, ôn lại các kiến thức liên quan ước và bội. 3.Phương pháp: 4.Tiến trình giờ dạy: 4.1.ổn định lớp: (1 phút) 4.2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) đths Câu hỏi Đáp án BĐ Khá 1/ Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào thì a là bội của b và b là ước của a ? 2/ Tìm các ước trong N của 6, tìm 3 bội trong N của 6 ? Khi a b Ư(6)= {1,2,3,6} B(6)= {6,12,18...} 4đ 3đ 3đ 4.3.Giảng bài mới : (31phút) * Dựa vào bài tập trên để vào bài mới. Hoạt động của thầy và trũ Nội dung ghi bảng - Yêu cầu HS làm (?1). SGK - Yêu cầu HS lấy tích cả các số nguyên âm ? HS: Tìm tất cả các cắp số nguyên để tích bằng 6 và - 6. - Nhận xét gì về các ước của 6 và - 6 ? HS: trả lời - Yêu cầu trả lời (?2). - Hãy phát biểu tương tự trong tập hợp số nguyên ? - Lấy ví dụ minh hoạ ? HS: Phát biểu định nghĩa chia hết trong tập hợp Z. - Nhận xét và hoàn thiện với cả những số âm. - Yêu cầu HS làm (?3) HS: thự hiện - Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK. Lấy ví dụ minh hoạ ? HS: thự hiện -Tìm tập hợp ước của 0 ? HS: Trả lời - Tìm các bội của 0 ? - Hãy tìm các ước của 8 ? - Hãy tìm các bội của 3 ? - Yêu cầu hs đọc thông tin phần tính chất SGK. - Lấy ví dụ minh hoạ ? - Nhận xét về các ví dụ minh hoạ ? - Phát biểu tính chất chia hết của một tổng, một hiệu hai số tự nhiên ? - Phát biểu tương tự các số nguyên ? - Lấy ví dụ minh hoạ ? - Yêu cầu HS làm (?4) 1. Bội và ước của một số nguyên (?1) 6 = (-1).(- 6) = (- 2).(- 3) = 1.6 = 2.3 - 6 = (-1).6 = 1.(- 6) = 2. (- 3) = 3.(- 2) -> Có cùng các ước (?2). Định nghĩa : SGK VD: (?3) Hai bội của 6 là - 12, 36 ... Hai ước của 6 là - 2, 3 ... Chú ý : SGK Ví dụ : 8 chia hết cho - 4 vì 8 = (- 4).2 - Tất cả các số nguyên khác 0 đều là ước của 0. - Không có số nguyên nào là bội của 0 Ví dụ - Các ước của 8 là : - 1, 1, - 2 , 2, - 4, 4, - 8 , 8 - Các bội của 3 là ... -9, - 6, - 3, 0, 3, 6, 9 .... 2. Tính chất i, Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a cũng chia hết cho c. Ví dụ : - 16 chia hết cho 8, 8 chia hết cho - 4 thì -16 chia hết cho - 4. ii, Nếu a chia hết cho b thì bội của a cũng chia hết cho b. Ví dụ: Ta có 8 chia hết cho - 4 thì 8.(- 2) = - 16 cũng chia hết cho 4. iii, Nếu hai số a và b cùng chia hết cho c thì tổng và hiệu của chúng cũng chia hết cho c. Ví dụ : 8 chia hết cho 4, -16 chia hết cho 4 thì 8 + (-16) = - 8 cũng chia hết cho 4 ; 8 - (-16) = 24 chia hết cho 4. (?4) Ba bội của -5 là -10, - 20, 25 Các ước của 10 là - 1, 1, - 2, 2, - 5, 5, -10, - 10. 4.4.Củng cố :(6phút) - Yêu cầu HS làm bài tập Bài 101. SGK Năm bội của 3 là 0, - 3, 3, - 6, 6 Năm bội của - 3 là 0, - 3, 3, - 6, 6 Nhận xét: Hai số nguyên đối nhau có cùng tập hợp bội. Bài tập 103. SGK a/ Có thể lập được 15 tổng. b/ Có 3 tổng chia hết cho 2 là 24, 26, 28. - Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài : Phép chia trong Z, bội và ước của một số nguyên, các tính chất của phép chia. 4.5.Hướng dẫn về nhà : (2phút) Học bài theo vở ghi và SGK. Làm các bài còn lại trong SGK : 102 - 105 và các bài tập 154 - 157 (SBT) Ôn tập nội dung trang 98. SGK : Trả lời các câu hỏi , làm các bài tập 107,110,111 (tr. 98,99 sgk). 5.Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Ngày soạn:..../...../2009 Ngày dạy: ..../...../2009 Tiết 66 ôn tập chương ii. 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: Được hệ thống lại những kiến thức cơ bản đã học trong chương : Số nguyên, giá trị tuyệt đối, số đối, các quy tắc thực hiện phép tính. 1.2.Kĩ năng: Có kĩ năng giải một số dạng bài tập cơ bản trong chương 1.3.Thái độ: Có ý thức ôn tập, hệ thống hoá thường xuyên ; Rèn kỹ năng tính toán các phép tính với các số nguyên, vận dụng thực tế. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi các quy tắc thực hiện các phép tính, phấn mầu. Chuẩn bị của học sinh: Phiếu học nhóm, Ôn tập nội dung trang 98. SGK : Trả lời các câu hỏi , làm các bài tập 107 - 117 3.Phương pháp: Hỏi đáp ,nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm 4.Tiến trình giờ dạy: 4.1.ổn định lớp: (1 phút) 4.2.Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong ôn tập) đths Câu hỏi Đáp án BĐ TB HS1 : -Viết tập hợp các số nguyên Z và biểu diễn trên trục số. -Viết số đối của số nguyên a ? - Số đối của một số nguyên có thể là những số nào trong các số sau : Số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0 Z = {...-3,-2,-1,0,1,2,3...} Số đối của a là - a Số nguyên âm, số nguyên dương, số 0 2đ 3đ 2đ 3đ Khá HS2 : GTTĐ của một số nguyên a là gì? -Nêu quy tắc tìm GTTĐ của một số nguyên a ? GTTĐ của một số nguyên a là một số như thế nào? -GTTĐ: Khoảng cách từ a tới điểm 0 trên trục số. -GTTĐ của số nguyên dương =chính nó. GTTĐ của số nguyên âm = số đối của nó. GTTĐ của số 0 = 0. -GTTĐ của số nguyên a = a 4đ 4đ 2đ 4.3.Giảng bài mới : (31phút) Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng -Yêu cầu học sinh làm việc nhóm sau đó cử đại diện lên bảng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện cách trình bày. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi một số HS lên trình bày trên bảng thực hiện. - Treo bảng phụ để HS điền vào trong ô trống. - Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả. - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân và thông báo kết quả ? - Tìm ví dụ tương tự ? - Nhận xét ? - Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày ? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2 HS lên trình bày trên bảng thực hiện. HS: lên bảng thực hiện - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm sau đó cử đại diện lên bảng trình bày (yêu cầu giải thích rõ cách giải). - Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện cách trình bày. Dạng 1: Củng cố lý thuyết về số đối, GTTĐ của một số nguyên, quy tắc dấu (15 phút) Bài 107. SGK 0 b -a a -b |a| |b| a,b c) a 0 - a > 0, - b < 0 Bài 108. SGK Nếu a 0 nên a < - a Nếu a > 0 thì - a < 0 nên - a < a Bài tập 110. SGK a) Đúng b) Đúng c) Sai d) Đúng Dạng 2: Luyện kỹ năng thực hiện các phép tính (20 phút) Bài tập 115. SGK a) a = a hoặc a = - 5 b) b = 0 c) không tìm được a d) a = 5 hoặc a = -5 e) a = 2 hoặc a = -2 Bài tập 117. SGK a) (-7)3.24 = (- 343). 16 = - 5488 b) 54. (- 4)2 = 10 000 Bài tập 116. SGK a) - 120 b) - 12 c) - 16 d) 3 4.4.Củng cố :(5phút) - Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi : 1/ Trong tập hợp Z, các phép tính nào luôn thực hiện được ? 2/ GTTĐ của một số nguyên có thể là số nguyên âm ? 3/ Phép cộng và phép nhân trong Z có những tính chất gì ? - Nhấn mạnh : (-) + (-) ị (-) (-) . (-) ị (+) 4.5.Hướng dẫn về nhà : (2phút) - Tiếp tục ôn tập theo nội dung trang 98. SGK : Trả lời các câu hỏi , làm các bài tập còn lại : 115,118,119,120 (sgk) - Làm các bài tập : 161 - 168 (tr.99,100 SBT) - Bài sau : Ôn tập chương II (tiếp) 5.Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn:..../...../2009 Ngày dạy: ..../...../2009 Tiết 67 ôn tập chương ii (Tiếp). 1.Mục tiêu: 1.1.Kiến thức: Nhận biết rõ: Số nguyên, giá trị tuyệt đối, số đối, các quy tắc thực hiện phép tính.Thông hiểu các quy tắc. Vận dụng các qui tắc thực hiện phép tính,giải bài toán đố. Phân tích bài toán,giải bài toán theo từng bước,áp dụng đúng các qui tắc.Tổng hợp kiến thức của chương. Đánh giá mức độ nhận thức của chương trình. 1.2.Kĩ năng: Biết giải một số dạng bài tập cơ bản trong chương.Thành thạo kĩ năng thực hiện phép tính: cộng , trừ, nhân các số nguyên. 1.3.Thái độ: Có ý thức ôn tập, hệ thống hoá thường xuyên ; Rèn kỹ năng tính toán các phép tính với các số nguyên, vận dụng thực tế. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Chuẩn bị của giáo viên: Bảng phụ ghi các quy tắc thực hiện các phép tính, phấn mầu.Tài liệu: SGV,SGK,SBT Toán 6/T1 Chuẩn bị của học sinh: Phiếu học nhóm, Ôn tập nội dung trang 98. SGK : Trả lời các câu hỏi , làm các bài tập: 111 – 120/sgk. Tài liệu: SGK,SBT Toán 6/T1 3.Phương pháp: Hỏi đáp ,nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm 4.Tiến trình giờ dạy: 4.1.ổn định lớp: (1 phút) 4.2.Kiểm tra bài cũ (10 phút). đths Câu hỏi Đáp án BĐ TB 1/ Phát biểu các quy tắc cộng, trừ các số nguyên ? -Quy tắc : +Cộng 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu. +Trừ 2 số nguyên 6đ 4đ TB (khá) 2/ Phát biểu các quy tắc nhân các số nguyên ?Dấu hiệu nhận biết dấu của 1 tích ? -Quy tắc : nhân 2 số nguyên cùng dấu, khác dấu. -Dấu hiệu nhận biết dấu của tích : (-).(-) = (+) ; (+).(+) = (+) ; (-).(+) = (-) ; (+).(-) = (-). 5đ 5đ Khá 3/ Viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng, phép nhân các số nguyên ? -Tính chất của phép cộng các số nguyên -Tính chất của phép nhân các số nguyên 5đ 5đ 4.3.Giảng bài mới : (25phút) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng - Yêu cầu học sinh làm việc nhóm sau đó cử đại diện lên bảng trình bày. - Cho các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện cách trình bày. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi một số HS lên trình bày trên bảng. - Hướng dẫn hs lập bảng để tính các tích. - Treo bảng phụ để HS điền vào trong ô trống. - Yêu cầu HS nhận xét và thống nhất kết quả. - Nhắc lại các tính chất chia hết trong Z - Các bội của 6 có là bội của (- 3), (- 2) không ? - Để tìm x được nhanh chóng ta nên áp dụng quy tắc nào ? - Phát biểu quy tắc chuyển vế ? - Yêu cầu hai hs lên bảng trình bày, còn lại độc lập làm bài sau đó nhận xét để thống nhất bài làm. - HD : cách 1: Theo thứ tự thực hiện các phép tính. cách 2 : áp dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân để tính nhanh. - Học sinh làm việc nhóm sau đó cử đại diện lên bảng trình bày. - Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện cách trình bày. Bài tập 111. SGK a) -36; b) 390 c) -279; d) 1131 Bài tập 114. SGK a) -7 + (-6) + .... + (-1) + 0 + 1 + 2 + ... + + 6 + 7 = 0 b) -5 c) 20 Bài tập 120. SGK a) có 12 tích được tạo thành. b) Có 6 tích lớn hơn 0, có 6 tích nhỏ hơn 0. c) Có 6 tích là bội của 6 đó là .. d) Có hai tích là ước của 20 .. B A - 2 4 - 6 8 3 - 6 12 -18 24 -5 10 -20 30 - 40 7 - 14 28 - 42 56 Bài tập 118. SGK a) 2x - 35 = 15 2x = 15 + 35 2x = 50 x = 50 : 2 x = 25 b) 3x + 17 = 2 3x = 2 - 17 3x = - 15 x = - 15 : 3 x = - 5 Bài tập 119. SGK a. 30 b. - 117 c. - 130 4.4.Củng cố :(8 phút) 1/ Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính ? 2/ Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? - Lưu ý : Trường hợp có thể áp dụng được các tính chất để tính nhanh thì ta không cần phải thực hiện theo thứ tự thực hiên các phép tính. - Xét xem các bài toán sau đây giải đúng hay sai ? 1/ a = - (- a) 2/ |a| = - |- a| 3/ |x| = 5 ị x = 5 4/ |x| = - 5 ị x = - 5 5/ 27 - (17 - 5) = 27 - 17 - 5 6/ - 12 - 2(4 - 2) = - 14.2 = 28 7/ Với a ẻ Z thì - a < 0. 4.5.Hướng dẫn về nhà : (1phút) - Xem lại toàn bộ kiến thức đã học ở chương II, các bài tập đã chữa. - Ôn tập chuẩn bị cho bài liểm tra 45 phút. 5.Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: