Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập chương I - Năm học 2010-2011 - Trần Ngọc Tuyền

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập chương I - Năm học 2010-2011 - Trần Ngọc Tuyền

Hoạt động 1: ( 15 phút)

1/ Có mấy cách đặt tên đường thẳng? Hãy vẽ hình minh hoạ.

2/ Khi nào có ba điểm A, B ,C thẳng hàng. Hãy vẽ ba điểm A, B ,C thẳng hàng. Trên hình vẽ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Viết đẳng thức tương ứng

3/ cho hai điểm M, N

a) Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai điểm đó.

b) Vẽ đường thẳng xy cắt aa’ tại trung điểm I của đoạn thẳng MN

c) Trên hình có những đoạn thẳng nào?

d) Kể một số tia đối nhau

Hoạt động 2( 20phút)

 Bài 1:Điền vào chổ trống:

GV đưa bảng phụ yêu cầu HS dùng phấn màu điền vào chổ trống

a/ Trong ba điểm thẳng hàng .nằm giữa hai điểm còn lại.

b/ Có một và chỉ một đường thẳng đi qua .

c/ Mỗi điểm trên đường thẳng là của hai tia đối nhau.

d/ Nếu thì AM + MB= AB

e/ Nếu MA=MB= Thì .

Bài 2:

 Mỗi hình sau cho biết những gì?

H1 H2

H3 H4

H5

H6

H7

H8

H9 H10

Bài 3: Đúng hay sai?

1. Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B.

2. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B

3. Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B.

4. Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung

5. Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng

6. Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau

7. Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập chương I - Năm học 2010-2011 - Trần Ngọc Tuyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13
Tiết : 13
NS:17/10/10
ND:05/11/10
 ÔN TẬP CHƯƠNG I
 –&—
 I/. MỤC TIÊU:
 *Kieán thöùc: 
 Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng,tia, đoạn thẳng, trung điểm 
 ( khái niệm, tính chất, cách nhận biết).
 *Kỹ năng:	
 Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng,thước có chia khoảng, compa để đo, 
 vẽ đoạn thẳng.
 * Thaùi ñoä:
 Giaùo duïc tính caån thaän, chính xaùc khi ño , veõ, gaáp giaáy.
II/ Kết quả mong đợi :
 Học sinh biết v ẽ hình theo các yêu cầu , bước đầu tập suy luận.
 III/ Phương tiện đánh giá:
 Phiếu học tập, các bài tập.
 IV/ Tài liệu, thiết bị cần thiết:
- GV: SGK, giáo án, phấn màu, thước thẳng.
- HS: vở ghi chép, thước thẳng có chia khoảng cách.
V/ Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: ( 15 phút)
1/ Có mấy cách đặt tên đường thẳng? Hãy vẽ hình minh hoạ.
2/ Khi nào có ba điểm A, B ,C thẳng hàng. Hãy vẽ ba điểm A, B ,C thẳng hàng. Trên hình vẽ điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Viết đẳng thức tương ứng
3/ cho hai điểm M, N 
Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai điểm đó.
Vẽ đường thẳng xy cắt aa’ tại trung điểm I của đoạn thẳng MN
Trên hình có những đoạn thẳng nào?
Kể một số tia đối nhau
Hoạt động 2( 20phút)
 Bài 1:Điền vào chổ trống:
GV đưa bảng phụ yêu cầu HS dùng phấn màu điền vào chổ trống
a/ Trong ba điểm thẳng hàng ..nằm giữa hai điểm còn lại.
b/ Có một và chỉ một đường thẳng đi qua.
c/ Mỗi điểm trên đường thẳng là của hai tia đối nhau.
d/ Nếu thì AM + MB= AB
e/ Nếu MA=MB= Thì ..
Bài 2:
 Mỗi hình sau cho biết những gì?
H1 H2 
H3 H4 
H5 
H6 
H7 
H8 
H9 H10 
Bài 3: Đúng hay sai?
1. Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
2. Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B
3. Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B.
4. Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung
5. Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng
6. Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau
7. Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
I/ Điểm; đường thẳng, tia, đoạn thẳng
HS : có ba cách
C1/ Dùng 1 chữ cái in thường
a
C2/ Dùng 2 chữ cái in thường
x y
C3/ Dùng 2 chữ cái in hoa
 HS: Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng
Điểm B nằm giữa A và C
 AB + BC = AC
c/ MI, IN , MN
d/ Ia và Ia’ ; Ix và Iy
a/  có một và chỉ một điểm
b/  2 điểm phân biệt
c/  gốc chung
d/  M nằm giữa hai điểm A và B
e/  M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
HS trả lời miệng
H1: Điểm B a, điểm A a
H2 : Ba điểm A, B, C thẳng hàng
H3: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng( ba đoạn thẳng AB, BC, AC)
H4: Đường thẳng a cắt đường b tại I
H5: Đường thẳng m song song với đường thẳng n
H6 : Ox, Oy là hai tia đối nhau.
H7 : Tia AB và Ay trùng nhau
H8: Đoạn thẳng MN cắt tia Ax
H9: Đoạn thẳng MN cắt đoạn thẳng AB
H10: M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
1. Sai
2. Đúng
3. Sai
4. Sai
5. Đúng
6. Sai
7. Đúng
 Hoạt động 3: ( 6 phút) Củng cố 
 Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox, Oy:
 Vẽ đường thẳng aa’ cắt hai tia đó tại A, B khác O
 Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Vẽ tia O
 Vẽ tia ON là tia đối của tia OM
 a/ Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?
 b/ Chỉ ra ba điểm thẳng hàng
 c/ Tia nào nằm giữa hai tia còn lại?
 Hướng dẫn về nhà ( 2 phút)
Giáo viên nhận xét đánh giá giờ học, động viên nhắc nhở học sinh.
Học thuộc các lý thuyết trong chương
Tập vẽ hình và ghi ký hiệu 
Làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị ôn tập tiết sau kiểm tra chương.
 a/ OM; ON; OA;OB;AB; MN;MA;MB
 b/ M, O, N thẳng hàng
 A, M, B thẳng hàng
 c/ Tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy

Tài liệu đính kèm:

  • docHH TIET 13.doc