Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 65: Bội và ước của một số nguyên - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 65: Bội và ước của một số nguyên - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Trường THCS Tân Đông NH: 2011-2012

Giáo án Số học 6 – GV: Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức: HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “ chia hết cho”.

1.2 Kỹ năng: HS hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “ chia hết cho”. Biết tìm bội và ước của một số nguyên.

1.3 Thái độ: Giáo dục cho hs tính cẩn thận , chính xác trong tính toán.

2. Trọng tâm

- Bội và ước của một số nguyên

3. Chuẩn bị:

3.1 GV: Bảng phụ.

3.2 HS: Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng, bảng nhóm.

4. Tiến trình dạy học:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:

Lớp 6A5: Lớp 6A6:

4.2 Kiểm tra miệng:

GV đưa câu hỏi kiểm tra ở bảng phụ :

-HS1: Chữa bài 143 / 72 SBT.

So sánh:

a/ (-3). 1574.(-7).(-11).(-10) với 0. (4đ)

b/ 25- (-37). (-29).(-154).2 với 0. (4đ)

Sau đó GV hỏi: dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào? (2đ)

-HS2: Cho a, b N, khi nào a là bội của b, b là ước của a. (4đ)

Tìm các ước trong N của 6. (3đ)

Tìm 2 bội trong N của 6. (3đ)

Sau đó GV đặt vấn đề vào bài mới.

ĐA:

a/ (-3).(1574.(-7).(-11).(-10)>0

vì thừa số âm là chẵn.

b/ 25 –(-37).(-29).(-154).2 >0

Trả lời: Tích mang dấu “ +” nếu số thừa số âm là chẵn. Tích mang dấu “-“ nếu thừa số âm là lẻ.

Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.

Ước trong N của 6 là: 1; 2; 3; 6.

Hai bội trong N của 6 là: 6; 12; . . 4.3 Giảng bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 106Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 65: Bội và ước của một số nguyên - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
Tuần 22
Tiết 65
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS biết các khái niệm bội và ước của một số nguyên, khái niệm “ chia hết cho”.
1.2 Kỹ năng: HS hiểu được ba tính chất liên quan với khái niệm “ chia hết cho”. Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
1.3 Thái độ: Giáo dục cho hs tính cẩn thận , chính xác trong tính toán.
2. Trọng tâm
- Bội và ước của một số nguyên
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ.
3.2 HS: Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng, bảng nhóm.
4. Tiến trình dạy học: 
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: 	Lớp 6A6:	
4.2 Kiểm tra miệng:
GV đưa câu hỏi kiểm tra ở bảng phụ :
-HS1: Chữa bài 143 / 72 SBT.
So sánh:
a/ (-3). 1574.(-7).(-11).(-10) với 0. (4đ)
b/ 25- (-37). (-29).(-154).2 với 0. (4đ)
Sau đó GV hỏi: dấu của tích phụ thuộc vào thừa số nguyên âm như thế nào? (2đ)
-HS2: Cho a, b N, khi nào a là bội của b, b là ước của a. (4đ)
Tìm các ước trong N của 6. (3đ)
Tìm 2 bội trong N của 6. (3đ)
Sau đó GV đặt vấn đề vào bài mới.
ĐA:
a/ (-3).(1574.(-7).(-11).(-10)>0
vì thừa số âm là chẵn.
b/ 25 –(-37).(-29).(-154).2 >0
< 0
Trả lời: Tích mang dấu “ +” nếu số thừa số âm là chẵn. Tích mang dấu “-“ nếu thừa số âm là lẻ.
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a.
Ước trong N của 6 là: 1; 2; 3; 6.
Hai bội trong N của 6 là: 6; 12; . . 
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Bội và ước của một số nguyên
?1
-GV yêu cầu HS làm 
Viết các số 6, -6 thành tích của 2 số nguyên.
GV: ta đã biết, với a, b N ; b0, nếu ab thì a là bội của b, còn b là ước của a. Vậy khi nào ta nói : a chia hết cho b?
-GV: tương tự như vậy :
Cho a, b Z và b 0. Nếu có số nguyên q sao cho a= bq thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a.
GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa trên.
-Căn cứ vào định nghĩa trên em hãy cho biết 6 là bội của những số nào?
(GV chỉ vào kết quả biến đổi trên:
6= 1.6 = (-1).(-6) = . . .
+ (-6) là bội của những số nào?
+GV: Vậy 6 và (-6) cùng là bội của:
?3
GV: Yêu cầu HS làm 
Tìm hai bội và hai ước của 6 ; của (-6)
GV: Gọi 1 HS đọc phần “ Chú ý” trang 96 SGK, rồi đặt câu hỏi để giải thích rõ hơn nội nội dung của chú ý đó.
-Tại sao số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0?
-Tại số số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào?
-Tại sao 1 và (-1) là ước của mọi số nguyên?
-Tìm các ước chung của 6 và (-10).
Hoạt động 2: Tính chất
-GV yêu cầu HS tự đọc SGK và lấy ví dụ minh họa cho từng tính chất. GV ghi bảng:
HS sau khi tự đọc SGK, sẽ nêu lần lượt 3 tính chất liên quan đến khái niệm “ chia hết cho”.Mỗi tính chất lấy 1 ví dụ minh họa.
HS có thể lấy các ví dụ khác minh họa.
1/ Bội và ước của một số nguyên:
?1
6= 1.6 = (-1).(-6) = 2.3 = (-2).(-3)
(-6)= (-1).6 = 1.(-6) = (-2).3 = 2.(-3)
(-6) là bội của : (-1); 6; 1; (-6); (-2); 3; 2; 
(-3).
?3
Bội của 6 và (-6) có thể là 
Ước của 6 và -6 có thể là 
Vì 0 chia hết cho mọi số nguyên khác 0.
Theo điều kiện của phép chia, phép chia chỉ thực hiện được nếu số chia khác 0.
Vì mọi số nguyên đều chia hết cho 1 và (-1).
Các ước của 6 là: 
Các ước của (-1)) là: 
Vậy các ước chung của 6 và (-10) là: 
2/ Tính chất:
a/ ab và bc ac
ví dụ: 12(-6) và(-6) (-3)
12 (-3)
b/ ab và m Z amb
Ví dụ: 6(-3) -2).6 (-3)
c/ ac và bc 
(a+b) c
(a-b) c
(12+9) (-3)
(12-9) (-3)
12(-3)
9(-3) 
ví dụ: 
Cho a, b Z và b0. Nếu có số nguyên q sao cho a=bq thì ta nói ab.
 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
GV: Khi nào ta nói ab ?
Nhắc lại 3 tính chất liên quan đến khái niệm “ chia hết cho” trong bài.
GV: Yêu cầu HS làm bài 101 SGK và bài 102 SGK.
Sau đó gọi HS lên bảng làm .Các HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Cho HS họat động nhóm làm bài tập số 105 / 97 SGK:
HS họat động nhóm trong khoảng 4 phút rồi gọi 1 nhóm lên trình bày cách làm . Kiểm tra thêm vài nhóm khác.
ĐA: 
Bài 101 SGK.
Năm bội của 3 và (-3) có thể là 0; 
Bài 102 SGK:
Các ước của -3 là: 
Các ước của 6 là: 
Các ước của 11 là: 
Các ước của (-1) là: 
Bài 105/97 SGK
a
42
-25
2
-26
0
9
b
-3
-5
-2
7
-1
a:b
-14
5
-1
-2
0
-9
4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết học này:
-Học thuộc định nghĩa ab trong tập Z, nắm vững các chú ý và 3 tính chất liên quan tới khái niệm “ chia hết cho”.
-Bài tập về nhà số 103; 104; 105 / 97 SGK và bài 154; 157 / 73 SBT.
* Đối với bài học ở tiết học sau:
-Tiết sau ôn tập chương II, HS làm các câu hỏi ôn tập chương II trang 98 SGK và 2 câu hỏi bổ sung:
1/ Phát biểu quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
2/ Với a, b Z, b0. Khi nào a là bội của b và b là ước của a.
-Làm bài tập 107; 110; 111/ 98, 99 SGK.
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 65.doc