I/ Mục tiêu:
- Biết các khái niêm bội và ước của một số nguyên, khái niêm “chia hết cho”
- Hiểu được ba tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho”
- Biết tìm bội và ước của một số nguyên
II/ Chuẩn bị:
- GV: Phiếu học tập ghi ?1; ?2; ?3; ?4
- HS: Xem trước bài ở nha
III/ Phương php: Đặt v giải quyết vấn đề - HĐ nhĩm
IV/ Cc bước ln lớp:
1. Kiểm tra bài cũ. Lồng vo big mới
2. Bài mới
NỘI DUNG HĐ THẦY VÀ TRỊ
1.Bội và ước của một số nguyên
Cho a, b Z, b0 . Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a
VD: - 15 là bội của 5 vì – 15 = 5.(-3)
Chú ý:
+ Nếu a = b.q (b0 ) thì ta còn nói a chia cho b được q và viết a : b = q
+ Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. VD 0 : (-6) = 0
+ Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào
+ Các số 1 và –1 là ước của mọi số nguyên VD: -9 1 và –9 (-1)
+ Nếu c vừa là ước của a vừa là ước của b thì ccũng được gọi là ước chung của a và b
VD: 2 là ước của –6; 2 là ước của 10
Vậy 2 là ước chung của – 6 và 10
2. Tính chất
a, a b, b c => a c
b, a b => a.m b(m Z)
c, a c. b c => (a+ b) c và (a- b) c
VD: a, 24 8, 8 (- 4) nên : 24(- 4)
B, 6(-3) nên 6.13 (-3)
C, 15 5; 20 5 nên
(15+ 20) 5và (15 - 20) 5
Luyện tập tại lớp
Bài 101(SGK)
5 bội của 3 là: 3; -3; 6; -6; 9
5 bội của – 3 là: 3; -3; 6; -6; 9
Bài 102(SGK)
Ư(-3) = {1; -1; 3;-3}
Ư(6) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6}
Ư(11) = {1; -1; 11; -11}
Ư(-1) = {1; -1}
GV: Yêu cầu HS cả lớp làm ?1
HS: 6 = 1.6 = (-1)(-6)
- 6 = 1.(-6)= (-1).6
- HS: Trả lời ?2: Cho hai số tự nhiên a và b, b0 khi nào ta nói a chia hết cho b?
- HS:.
- H: Tương tự háy phát biểu khái niệm chia hết trong Z
- HS:.
- GV: Chính xác hoá khái niệm
HS: Làm ?3
GV: Gọi vài HS cho biết kết quả
GV: Giới thiệu chú ý trong SGK và đưa VD minh hoạ
GV: Dẫn dắt HS đến tính chất
H: a b, b c có nhận xét gì về a và c?
HS: a c
H: a b vậy a.m b?
HS: a.m b
Tương tự HS rút ra tính chất thứ 3
GV: Chốt lại 3 tính chất và nêu VD
HS: Làm ? 4
Ba bội của – 5 là: 10; -15; -20
Các ước của 10 là : 1; -1; 2; -2; 5; -5; 10; -10
GV Lưu ý cho HS nếu a là bội(hoặc ước) của b thì –a cũng là bội(hoặc ước) của b
GV: Gọi 1HS lên bảng thực hiện
HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét
GV: Chú ý cho HS nếu a là bội của b thì a cũng là bội của -b
GV: Gọi 2HS lên bảng
HS dưới lớp làm vào vở
=> p = q = 1 hoặc p = q = -1.Do a b nên
p = q = -1
TUẦN : 21 Ngày dạy: 15 – 01 - 2009 Tiết 65 Ngày soạn: 02 – 02 - 2009 § 13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN I/ Mục tiêu: Biết các khái niêïm bội và ước của một số nguyên, khái niêïm “chia hết cho” Hiểu được ba tính chất liên quan đến khái niệm “chia hết cho” Biết tìm bội và ước của một số nguyên II/ Chuẩn bị: GV: Phiếu học tập ghi ?1; ?2; ?3; ?4 HS: Xem trước bài ở nha III/ Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề - HĐ nhĩmø IV/ Các bước lên lớp: Kiểm tra bài cũ. Lồng vào bàig mới 2. Bài mới NỘI DUNG HĐ THẦY VÀ TRỊ 1.Bội và ước của một số nguyên Cho a, b Z, b0 . Nếu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a chia hết cho b. Ta còn nói a là bội của b và b là ước của a VD: - 15 là bội của 5 vì – 15 = 5.(-3) Chú ý: + Nếu a = b.q (b0 ) thì ta còn nói a chia cho b được q và viết a : b = q + Số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0. VD 0 : (-6) = 0 + Số 0 không phải là ước của bất kì số nguyên nào + Các số 1 và –1 là ước của mọi số nguyên VD: -9 1 và –9 (-1) + Nếu c vừa là ước của a vừa là ước của b thì ccũng được gọi là ước chung của a và b VD: 2 là ước của –6; 2 là ước của 10 Vậy 2 là ước chung của – 6 và 10 2. Tính chất a, a b, b c => a c b, a b => a.m b(m Z) c, a c. b c => (a+ b) c và (a- b) c VD: a, 24 8, 8 (- 4) nên : 24(- 4) B, 6(-3) nên 6.13 (-3) C, 15 5; 20 5 nên (15+ 20) 5và (15 - 20) 5 Luyện tập tại lớp Bài 101(SGK) 5 bội của 3 là: 3; -3; 6; -6; 9 5 bội của – 3 là: 3; -3; 6; -6; 9 Bài 102(SGK) Ư(-3) = {1; -1; 3;-3} Ư(6) = {1; -1; 2; -2; 3; -3; 6; -6} Ư(11) = {1; -1; 11; -11} Ư(-1) = {1; -1} GV: Yêu cầu HS cả lớp làm ?1 HS: 6 = 1.6 = (-1)(-6) 6 = 1.(-6)= (-1).6 HS: Trả lời ?2: Cho hai số tự nhiên a và b, b0 khi nào ta nói a chia hết cho b? HS:.. H: Tương tự háy phát biểu khái niệm chia hết trong Z HS:.. GV: Chính xác hoá khái niệm HS: Làm ?3 GV: Gọi vài HS cho biết kết quả GV: Giới thiệu chú ý trong SGK và đưa VD minh hoạ GV: Dẫn dắt HS đến tính chất H: a b, b c có nhận xét gì về a và c? HS: a c H: a b vậy a.m b? HS: a.m b Tương tự HS rút ra tính chất thứ 3 GV: Chốt lại 3 tính chất và nêu VD HS: Làm ? 4 Ba bội của – 5 là: 10; -15; -20 Các ước của 10 là : 1; -1; 2; -2; 5; -5; 10; -10 GV Lưu ý cho HS nếu a là bội(hoặc ước) của b thì –a cũng là bội(hoặc ước) của b GV: Gọi 1HS lên bảng thực hiện HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét GV: Chú ý cho HS nếu a là bội của b thì a cũng là bội của -b GV: Gọi 2HS lên bảng HS dưới lớùp làm vào vở => p = q = 1 hoặc p = q = -1.Do a b nên p = q = -1 4/ Củng cố: Khái niệm bội và ước của một số nguyên Các tính chất về quan hệ “chia hết cho” của số nguyên 5/ Dặn dò: Học thuộc bài cũ làm bài: 103(SGK), 156; 157 ;158(SBT) V/ Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: