Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa.

1.2 Kỹ năng: Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị của biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.

1.3 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi tính toán.

2. Trọng tâm

- BT 95, 97

3. Chuẩn bị:

3.1 GV: Bảng phụ.

3.2 HS: Bảng nhóm.

4. Tiến trình dạy học:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:

Lớp 6A5: Lớp 6A6:

4.2 Kiểm tra miệng (Lồng vào phần sữa bài tập cũ)

4.3 Giảng bài mới

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Bài tập cũ

GV đưa câu hỏi kiểm tra lên bảng phụ:

-HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân các số nguyên. Viết công thức tổng quát.(5đ)

Chữa bài tập 92a/ 95SGK:

Tính: (37-17).(-5)+23.(-13-17).(5đ)

-HS2: Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a?(4đ)

Chữa bài tập 94/ 95 SGK:

viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:

a/ (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) (3đ)

b/(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) (3đ)

Hoạt động 2: Bài tập mới

Dạng 1: Tính giá trị biểu thức:

Bài 92b/ 95 SGK:

Tính (-57).(67-34)-67.(34-57)

GV hỏi : Ta có thể giải bài này như thế nào?

HS: Có thể thực hiện theo thứ tự : trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau:

GV: Có thể giải cách nào nhanh hơn ? gọi HS2 lên bảng. Làm như thế dựa trên cơ sở nào?

Bài 96 / 95 SGK: Tính :

a/ 237(-26)+ 26.137

GV: Lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

b/ 63.(-25)+ 25. (-23)

2 HS lên bảng làm

Bài 98 / 96 SGK:

Tính giá trị biểu thức:

a/ (-125).(-13).(-a) với a = 8

-GV: làm thế nào để tính được giá trị biểu thức?

Xác định dấu của biểu thức ? Xác định giá trị tuyệt đối?

b/ (-1).(-2).(-3).(-4).(-5). b với b = 20

Bài 100 / 96 SGK:

Giá trị của tích m.n2 với m = 2; n = -3 là số nào trong 4 đáp số:

A/ (-18) B/ 18 C/ (-36) D/ 36

Bài 97 / 95 SGK: So sánh:

a/ (-16).1253. (-8).(-4).(-3) với 0

GV: Tích này so với 0 thế nào?

HS: Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Tích dương.

b/ 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0

Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm.

Dạng 2: Lũy thừa:

Bài 95/ 95 SGK:

Giải thích tại sao (-1)3 = (-1). Có còn số nguyên nào khác mà lập phương cũng bằng chính nó.

HS: (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1)

Còn có: 13 = 1 ; 03 = 0

Bài 141 / 72 SBT:

viết các tích sau dưới dạng lũy thừa của một số nguyên:

a/ (-8).(-3)3 .(+125)

GV: Viết (-8), (+125) dưới dạng lũy thừa

b/ 27.(-2)3.(-7).49

Viết 27 và 49 dưới dạng lũy thừa?

Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số:

GV đưa đề bài ở bảng phụ .

Đề bài:

Bài 99 / 96 SGK:

Ap dụng tính chất: a(b-c)= ab- ac

Điền số thích hợp vào ô trống:

a/ (-13) +8(-13) = (-7+8).(-13)

 =

b/ (-5).(-4) - ) = (-5).(-4)- (-5).(-14)

 =

HS làm theo nhóm và trình bày kết quả

Bài 147/ 73 SBT: Tìm hai số tiếp theo của dãy số sau:

a/ -2; 4; -8; 16. . .

b/ 5; -25; 125; -625. . . I/ Sửa bài tập cũ:

SGK.

Bài tập 92a/ 95 SGK:

(37-17).(-5)+23.(-13-17).

= 20(-5)+23(-30)

= -100- 690

= -790

SGK

Bài tập 94/ 95 SGK:

a/ = (-5)5

b/= 63

II/ Bài tập mới:

Dạng 1: tính giá trị biểu thức:

Bài 92b/ 95 SGK:

(-57).(67-34)-67.(34-57)

= -57.33- 67.(-23) =-1881 + 1541 =-340

cách 2:

= -57.67 – 57.(-34)- 67.34 – 67.(-57)

= -57.(67-67)-34(-57+67)

=-57.0-34.10 =-340

Bài 96/ 95 SGK:

a/ 237(-26)+ 26.137

 = 26. 137-26. 237 =26( 137- 237)

 = 26. (-100) = -2600

 b/ 63.(-25)+ 25. (-23)

 = 25(-23)- 25. 63 = 25.(-23- 63)

 = 25.(-86) = -2150

Bài 98 / 96 SGK

a/ = (-125).(-13).(-8)

 = -(125.8. 13)

 = -13000

thay giá trị của b vào biểu thức :

b/ = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20

 = -(3.4.2.5. 20)

 = -(12.10.20)

 = -240

Bài 100 / 96 SGK:

Chọn B: 18

Bài 97/ 95 SGK:

a/ Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Tích dương.

b/ Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm.

Dạng 2: Lũy thừa:

Bài 95/ 95 SGK:

(-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1)

Còn có: 13 = 1

 03 = 0

Bài 141 / 72 SBT:

a/ = (-2)3.(-3)3. 53

 = [(-2).(-3).5][(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5]

 = 30.30.30 = 303

27 = 33; 49 = 72= (-7)2

vậy :27.(-2)3.(-7).49

= 33.(-2)3.(-7).49 = 33.(-2)3.(-7).(-7)2

= [3.(-2).(-7)].[3.(-2).(-7)].[3.(-2).(-7)]

= 42.42.42 =423

Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số:

Bài 99 / 96 SGK:

a/ a/ (-13) +8(-13) = (-7+8).(-13)

 =

b/ (-5).(-4) - ) ) = (-5).(-4)- (-5).(-14)

 =

Bài 147/ 73 SBT:

a/ -2; 4; -8; 16; -32; 64

b/ 5; -25; 125; -625; 3125; -15625. .

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 98Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 64: Luyện tập - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tuần 21	ND: 
Tiết: 64
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép nâng lên lũy thừa.
1.2 Kỹ năng: Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị của biểu thức biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
1.3 Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi tính toán.
2. Trọng tâm
- BT 95, 97 
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ.
3.2 HS: Bảng nhóm.
4. Tiến trình dạy học: 
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5: 	Lớp 6A6: 	
4.2 Kiểm tra miệng (Lồng vào phần sữa bài tập cũ)
4.3 Giảng bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Bài tập cũ
GV đưa câu hỏi kiểm tra lên bảng phụ:
-HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân các số nguyên. Viết công thức tổng quát.(5đ)
Chữa bài tập 92a/ 95SGK:
Tính: (37-17).(-5)+23.(-13-17).(5đ)
-HS2: Thế nào là luỹ thừa bậc n của số nguyên a?(4đ)
Chữa bài tập 94/ 95 SGK:
viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a/ (-5).(-5).(-5).(-5).(-5) (3đ)
b/(-2).(-2).(-2).(-3).(-3).(-3) (3đ)
Hoạt động 2: Bài tập mới
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức:
Bài 92b/ 95 SGK:
Tính (-57).(67-34)-67.(34-57)
GV hỏi : Ta có thể giải bài này như thế nào?
HS: Có thể thực hiện theo thứ tự : trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau:
GV: Có thể giải cách nào nhanh hơn ? gọi HS2 lên bảng. Làm như thế dựa trên cơ sở nào?
Bài 96 / 95 SGK: Tính :
a/ 237(-26)+ 26.137
GV: Lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
b/ 63.(-25)+ 25. (-23)
2 HS lên bảng làm
Bài 98 / 96 SGK:
Tính giá trị biểu thức:
a/ (-125).(-13).(-a) với a = 8
-GV: làm thế nào để tính được giá trị biểu thức?
Xác định dấu của biểu thức ? Xác định giá trị tuyệt đối?
b/ (-1).(-2).(-3).(-4).(-5). b với b = 20
Bài 100 / 96 SGK:
Giá trị của tích m.n2 với m = 2; n = -3 là số nào trong 4 đáp số:
A/ (-18) B/ 18 C/ (-36) D/ 36
Bài 97 / 95 SGK: So sánh:
a/ (-16).1253. (-8).(-4).(-3) với 0
GV: Tích này so với 0 thế nào?
HS: Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Tích dương.
b/ 13.(-24).(-15).(-8).4 với 0 
Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm.
Dạng 2: Lũy thừa:
Bài 95/ 95 SGK:
Giải thích tại sao (-1)3 = (-1). Có còn số nguyên nào khác mà lập phương cũng bằng chính nó.
HS: (-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1)
Còn có: 13 = 1 ; 03 = 0
Bài 141 / 72 SBT:
viết các tích sau dưới dạng lũy thừa của một số nguyên:
a/ (-8).(-3)3 .(+125)
GV: Viết (-8), (+125) dưới dạng lũy thừa
b/ 27.(-2)3.(-7).49
Viết 27 và 49 dưới dạng lũy thừa?
Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số:
GV đưa đề bài ở bảng phụ .
Đề bài:
Bài 99 / 96 SGK:
Aùp dụng tính chất: a(b-c)= ab- ac
Điền số thích hợp vào ô trống:
a/ (-13) +8(-13) = (-7+8).(-13)
 = 
b/ (-5).(-4) - ) = (-5).(-4)- (-5).(-14)
 = 
HS làm theo nhóm và trình bày kết quả
Bài 147/ 73 SBT: Tìm hai số tiếp theo của dãy số sau:
a/ -2; 4; -8; 16. . .
b/ 5; -25; 125; -625. . .
I/ Sửa bài tập cũ:
SGK.
Bài tập 92a/ 95 SGK:
(37-17).(-5)+23.(-13-17).
= 20(-5)+23(-30)
= -100- 690
= -790
SGK
Bài tập 94/ 95 SGK:
a/ = (-5)5
b/= 63
II/ Bài tập mới:
Dạng 1: tính giá trị biểu thức:
Bài 92b/ 95 SGK:
(-57).(67-34)-67.(34-57)
= -57.33- 67.(-23) =-1881 + 1541 =-340
cách 2:
= -57.67 – 57.(-34)- 67.34 – 67.(-57)
= -57.(67-67)-34(-57+67)
=-57.0-34.10 =-340
Bài 96/ 95 SGK:
a/ 237(-26)+ 26.137
 = 26. 137-26. 237 =26( 137- 237)
 = 26. (-100) = -2600
 b/ 63.(-25)+ 25. (-23)
 = 25(-23)- 25. 63 = 25.(-23- 63) 
 = 25.(-86) = -2150
Bài 98 / 96 SGK
a/ = (-125).(-13).(-8)
 = -(125.8. 13)
 = -13000
thay giá trị của b vào biểu thức :
b/ = (-1).(-2).(-3).(-4).(-5).20
 = -(3.4.2.5. 20)
 = -(12.10.20)
 = -240
Bài 100 / 96 SGK:
Chọn B: 18
Bài 97/ 95 SGK:
a/ Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Tích dương.
b/ Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm tích âm.
Dạng 2: Lũy thừa:
Bài 95/ 95 SGK:
(-1)3 = (-1).(-1).(-1) = (-1)
Còn có: 13 = 1
 03 = 0
Bài 141 / 72 SBT:
a/ = (-2)3.(-3)3. 53
 = [(-2).(-3).5][(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5]
 = 30.30.30 = 303
27 = 33; 49 = 72= (-7)2
vậy :27.(-2)3.(-7).49
= 33.(-2)3.(-7).49 = 33.(-2)3.(-7).(-7)2
= [3.(-2).(-7)].[3.(-2).(-7)].[3.(-2).(-7)]
= 42.42.42 =423
Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số:
Bài 99 / 96 SGK:
-7
a/ a/ (-13) +8(-13) = (-7+8).(-13)
-13
 = 
-14
b/ (-5).(-4) - ) ) = (-5).(-4)- (-5).(-14)
-50
 = 
Bài 147/ 73 SBT:
a/ -2; 4; -8; 16; -32; 64
b/ 5; -25; 125; -625; 3125; -15625. ..
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
Qua các bài tập đã làm em rút ra được bài học gì?
Bài học kinh nghiệm:
-Lũy thừa bậc chẵn của một số âm số dương.
-Lũy thừa bậc lẻ của một số âm số âm.
4. 5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết học này:
-Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z.
-Bài tập về nhà: 143, 144, 145, 146, 148 / 72,73 SBT.
* Đối với bài học ở tiết học sau:
-Ôn tập bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
5. Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 64.doc