I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được t/c cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các t/c của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức.
3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Phương tiện
GV: Bảng phụ, giáo án, SGK.
HS: Bảng nhóm, nháp.
2. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Nêu câu hỏi kiểm tra:
?Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm.
- Đặt vấn đề vào bài. - 1HS lên bảng t/ hiện
- Nhận xét. a.b = b.a
(a.b). c = a. (b.c)
a.1 = 1. a = a
a. (b + c) = ab + ac
Hoạt động 2: Các tính chất cơ bản của phép nhân (33 phút)
- Hãy tính: 2. (-3) = ?
(-3) . 2 = ?
(-7) . (-4) = ?
(-4) . (-7) = ?
- Rút ra nhận xét.
- Phát biểu tính chất.
- HS thực hiện.
- Nêu nhận xét.
- Trả lời. 1. Tính chất giao hoán.
- Ví dụ:
2. (-3) = -6
(-3) . 2 = -6
2. (-3) = (-3) . 2
(-7) . (-4) = 28
(-4) . (-7) = 28
(-7). (-4) = (-4) . (-7)
- Tổng quát:
a . b = b.a
- Tính : [9. (-5)]. 2 =
9. [(-5) . 2] =
Rút ra nhận xét.
- Phát biểu tính chất, viết công thức tổng quát.
- Giới thiệu: Nhờ t/c kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên.
- Làm bài tập 90a (95 SGK): t/ hiện trên bảng con.
- Làm bài tập 93a (95 SGK)
? Có thể tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm như thế nào.
? Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ 2.2.2 ta có thể viết gọn như thế nào?
Tương tự: (-2). (-2).(-2) có thể viết gọn như thế nào.
- Đưa ra chú ý (SGK 94)
- ở bài tập 93a trong tích trên có mấy thừa số âm? Kết quả tích mang dấu gì?
- Còn (-2).(-2).(-2) trong tích này có mấy thừa số âm? Kết quả tích mang dấu gì?
- Yc trả lời ?1 và ?2 (94 SGK)
? Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là 1 số như thế nào? Lấy ví dụ.
? Luỹ thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm là 1 số như thế nào? Lấy ví dụ.
- 1 HS lên bảng t/hiện
- Trả lời.
- Chú ý lắng nghe.
- Thực hiện yêu cầu.
- 1HS lên bảng t/hiện.
Dưới lớp làm vào vở.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Đọc chú ý (94 ).
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời. 2. Tính chất kết hợp
- Ví dụ:
[9. (-5)]. 2 = (-45). 2 = -90
9. [(-5) . 2] = 9 . (-10) = -90
[9. (-5)].2 = 9. [(-5). 2]
- Tổng quát:
(a . b) . c = a. (b . c)
- Bài tập 90 (95 SGK)
a) 15. (-2) . (-5) . (-6)
= (-30) . (+30)
= - 900.
- Bài tập 93 (95 SGK)
a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8)
= [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6)
= 100.(-1000).(-6)
= 600000
- Ví dụ:
2.2.2 = 23
(-2). (-2).(-2) = (-2)3
- Chú ý: 94 SGK
- Làm ?1:
- Làm ?2:
- Nhận xét: SGK – 94.
Ngày soạn: ................................ Lớp dạy: 6A Tiết (theo TKB): ...... Ngày dạy: ........................ Sĩ số:......... Vắng:........... Tiết 63: tính chất của phép nhân I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Hiểu được t/c cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, t/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng các t/c của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức. 3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị 1. Phương tiện GV: Bảng phụ, giáo án, SGK. HS: Bảng nhóm, nháp. 2. Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút) Nêu câu hỏi kiểm tra: ?Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. Lấy ví dụ minh hoạ. - Chỉ đạo HS nhận xét, bình điểm. - Đặt vấn đề vào bài. - 1HS lên bảng t/ hiện - Nhận xét. a.b = b.a (a.b). c = a. (b.c) a.1 = 1. a = a a. (b + c) = ab + ac Hoạt động 2: Các tính chất cơ bản của phép nhân (33 phút) - Hãy tính: 2. (-3) = ? (-3) . 2 = ? (-7) . (-4) = ? (-4) . (-7) = ? - Rút ra nhận xét. - Phát biểu tính chất. - HS thực hiện. - Nêu nhận xét. - Trả lời. 1. Tính chất giao hoán. - Ví dụ: 2. (-3) = -6 (-3) . 2 = -6 2. (-3) = (-3) . 2 (-7) . (-4) = 28 (-4) . (-7) = 28 (-7). (-4) = (-4) . (-7) - Tổng quát: a . b = b.a - Tính : [9. (-5)]. 2 = 9. [(-5) . 2] = Rút ra nhận xét. - Phát biểu tính chất, viết công thức tổng quát. - Giới thiệu: Nhờ t/c kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên. - Làm bài tập 90a (95 SGK): t/ hiện trên bảng con. - Làm bài tập 93a (95 SGK) ? Có thể tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm như thế nào. ? Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ 2.2.2 ta có thể viết gọn như thế nào? Tương tự: (-2). (-2).(-2) có thể viết gọn như thế nào. - Đưa ra chú ý (SGK 94) - ở bài tập 93a trong tích trên có mấy thừa số âm? Kết quả tích mang dấu gì? - Còn (-2).(-2).(-2) trong tích này có mấy thừa số âm? Kết quả tích mang dấu gì? - Yc trả lời ?1 và ?2 (94 SGK) ? Luỹ thừa bậc chẵn của 1 số nguyên âm là 1 số như thế nào? Lấy ví dụ. ? Luỹ thừa bậc lẻ của 1 số nguyên âm là 1 số như thế nào? Lấy ví dụ. - 1 HS lên bảng t/hiện - Trả lời. - Chú ý lắng nghe. - Thực hiện yêu cầu. - 1HS lên bảng t/hiện. Dưới lớp làm vào vở. - Suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Đọc chú ý (94 ). - Suy nghĩ và trả lời. - Suy nghĩ và trả lời. - Suy nghĩ và trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. 2. Tính chất kết hợp - Ví dụ: [9. (-5)]. 2 = (-45). 2 = -90 9. [(-5) . 2] = 9 . (-10) = -90 [9. (-5)].2 = 9. [(-5). 2] - Tổng quát: (a . b) . c = a. (b . c) - Bài tập 90 (95 SGK) a) 15. (-2) . (-5) . (-6) = (-30) . (+30) = - 900. - Bài tập 93 (95 SGK) a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8) = [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6) = 100.(-1000).(-6) = 600000 - Ví dụ: 2.2.2 = 23 (-2). (-2).(-2) = (-2)3 - Chú ý: 94 SGK - Làm ?1: - Làm ?2: - Nhận xét: SGK – 94. - Tính: (-5).1 = 1. (-5) = 19 . 1 = ? Khi nhân số nguyên a với 1, ta có kết quả bằng bao nhiêu. ? Khi nhân số nguyên a với (-1), ta có kết quả bằng bao nhiêu. - Trả lời miệng. - Phát biểu t/chất. - Trả lời miệng. 3. Nhân với 1. - Ví dụ: (-5).1 = -5 1. (-5) = -5 19 . 1 = 19 - Tổng quát: a . 1 = 1. a = a -Làm ?3: a . (-1) = (-1). a = -a ? Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào. - Viết công thức tổng quát. ? Nếu a(b – c ) thì sao? - Hoạt động theo nhóm bàn (3’) làm ?5. - Suy nghĩ, trả lời. - 1HS lên bảng. - Suy nghĩ, trả lời. - Thực hiện yêu cầu. - Đại diện 2 nhóm trình bày. 4. T/C phân phối của phép nhân đối với phép cộng. a(b +c) = ab + ac - Chú ý: 95 – SGK. a(b – c) = a = ab + a(-c) = ab - ac - Làm ?5: a) (-8).(5 + 3) = -8 . 8 = -64 (-8)(5 +3) = (-8).5 + (-8). 3 = (-40) + (-24) = -64 b) (-3 + 3).(-5) = 0 . (-5) = 0 (-3 + 3). (-5) =(-3).(-5)+3.(-5) = 15 + (-15) = 0 Hoạt động 3: Củng cố toàn bài (5 phút) - Phép nhân trong Z có những t/ chất gì? Phát biểu. - Tích nhiều số mang dấu dương khi nào? mang dấu âm khi nào? bằng 0 khi nào? - Làm bài tập 93 (95 – SGK). - Phát biểu các t/chất. - Suy nghĩ, trả lời. - 2HS lên bảng t/hiện. Bài tập 93 (95 – SGK): a) (-4).(+125).(-25).(-6).(-8) = = 100 . (-1000). (-6) = -600 000 b) (-98).(1–246) – 246 . 98 = -98 + 98. 246 – 246 .98 = -98 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút) Nắm vững các t/ chất của phép nhân. Học thuộc phần nhận xét và chú ý trong bài. BTVN: 91, 92, 94 (95 – SGK); 134, 137, 139, 141 (71 – SGK). Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: