I/. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân, giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
* Kỉ năng:
- Biết vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
* Thái độ:
Rèn luyện tính nhanh, chính xác và biết cách dùng lập luận.
II/. KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
HS biết được phép nhân các số nguyên củng có tính chất giống như phép nhân các số tự nhiên.
III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ:
Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập.
IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT:
Gv: Phấn màu, bảng phụ ghi các tính chất, chú ý.
HS: Các tính chất của phép nhân Trong N.
V/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/. Ổn định: 1’
2/. KTBC: 5’
- HS1: Tính a/ (-16).12 b/ 22.(-5) c/ (-2500). (-100) d/ (-11)2
Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất nào ? viết dạng tổng quát?
3/. Bài dạy:
Tuần:21 Tiết:63 NS: ND: Bài 12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN & I/. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân, giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. * Kỉ năng: - Biết vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức. * Thái độ: Rèn luyện tính nhanh, chính xác và biết cách dùng lập luận. II/. KẾT QUẢ MONG ĐỢI: HS biết được phép nhân các số nguyên củng có tính chất giống như phép nhân các số tự nhiên. III/ PHƯƠNG TIỆN ĐÁNH GIÁ: Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập. IV/ TÀI LIỆU THIẾT BỊ CẦN THIẾT: Gv: Phấn màu, bảng phụ ghi các tính chất, chú ý. HS: Các tính chất của phép nhân Trong N. V/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/. Ổn định: 1’ 2/. KTBC: 5’ - HS1: Tính a/ (-16).12 b/ 22.(-5) c/ (-2500). (-100) d/ (-11)2 Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất nào ? viết dạng tổng quát? 3/. Bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: - GV chỉ vào KTBC giới thiệu phép nhân trong z cũng có » tính chất tương tự như trong N. - HS nghe Gv giới thiệu. 1/. Tính chất giao hoán: - GV ghi VD lên bảng yêu cầu HS tính: 2. (-3) = ? (-3) . 2 = ? - GV: Hãy rút ra nhận xét - GV: hãy phát biểu thành lời tính chất giao hoán của phép nhân. - HS trả lời miệng 2 . (-3) = -6 (-3) . 2 = 6 HS: 2 . (-3) = (-3) . 2 - HS: Khi đổi các thừa số trong 1 tích thì tích không đổi. - HS ghi tổng quát vào vở. a . b = b . a 1/. Tính chất giao hoán: Hoạt động 2: 12’ - GV cho HS tính: [9 . (-5)]. 2 = ? 9. [(-5)]. 2] = ? GV: Hãy rút ra nhận xét - GV ghi công thức tổng quát lên bảng: - HS tính bằng miệng [9. (-5)]. 2 = (-45). 2 = -90 9. [(-5). 2] = 9. (-10) = -90 HS: [ 9 . (-5).2] = 9. [(-5).2] - HS ghi tổng quát vào vở. 2/. Tính chất kết hợp: a . b) . c = a (b. c) GV cho HS làm BT 90/ tr 95 SGK - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện Vậy để tính nhanh tích nhiều thừa số ta làm như thế nào? - GV hỏi: nếu tích có nhiều thừa số bằng nhau ta viết như thế nào? - GV: Hãy viết gọn (-2). (-2). (-2) - Làm bài tập 90/95 SGK + HS1 thực hiện a. + HS 2 thực hiện b. - HS: Aùp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. - HS: Ta viết dưới dạng một luỹ thừa. -HS Viết : (-2).(-2).(-2)=(-2)3 - Làm bài tập 90/95 a/. 15. (-2). (-5). (-6) = [15.(-2)]. [(-5). (-6)] = (-30).30 = -900 b/. 4 . 7 (-11). (-2) = =4.7.[(-11.(-2)]= = 28. 22 = 616 - GV giới thiệu chú ý SGK - GV chỉ vào bài tập 90a hỏi: Tích trên có mấy thừa số âm? Kết quả mang số gì? - GV cho HS thực hiện ? 1, ? 2 - Gv chốt lại: Tích chứa một số chẳng thừa số nguyên âm sẽ mang dấu gì? Tích chứa một số lẽ thừa số nguyên sẽ mang dấu gì? - HS giới thiệu. - HS: Tích có 3 thừa số nguyên âm kết quả mang dấu (-) - Làm ?1, ? 2 bằng miệng - HS phát biểu nhận xét SGK. Hoạt động 3: 4’ Hoạt động 3: 4 4’ Hãy tính: (-5). 1 = ? 1. (-5) = ? (+ 10). 1 = ? - HS tính miệng (-5). 1 = - 5 1. (-5) = -5 (+ 10). 1 = + 10 3/. Nhân với 1: - Gv: nhân một số nguyên a với 1 được số nào? - GV: hãy nêu dạng tổng quát. - GV ghi công thức tổng quát lên bảng: GV hỏi: nhân a với (-1) thì kết quả bằng mấy ? - HS: nhân một nguyên a với 1 được a - HS ghi tổng quát vào vở. - HS: a nhân với (-1) được -a a.1 =1.a= a Hoạt động 4: 8’ GV hỏi: Muốn nhân một số với 1 tổng ta làm như thế nào? - GV gọi HS nêu công thức tổng quát. - GV ghi công thức tổng quát lên bảng: - HS trả lời bằng miệng - HS: a. (b + c) = ab + ac. - HS ghi tổng quát vào vở. 4/. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a. (b + c) = ab + ac - GV hỏi: Nếu a . (b – c) thì sao? - GV giới thiệu SGK. GV: cho HS làm ?5 Tính bằng hai cách và so sánh. a/ (-8).(5+3) b/ ( -3+3) .(-5) - HS: a . (b – c) = ab – ac - HS quan sát chú ý SGK. Đọc lại chú ý SGK - Hai HS lên bảng Làm ? 5 - Làm ? 5 a/ C1: (-8).(5 + 3)=(-8).8 = - 64 C2: (-8). 5 + (-8). 3 =(-40) + (-24) = -64 Vậy(-8).(5 + 3) = (-8). 5 + (-8). 3 b/ C1:( -3+3) .(-5) = 0. (-5) =0 C2:( -3+3) .(-5) = (-3).(-5) + 3.(-5) =15+ (-15)= 0 4/. Củng cố : 8’ - GV hỏi: + Phép nhân trong z có những tính chất nào? + Tích nhiều số mang dấu dương khi nào? Mang dấu âm khi nào? bằng 0 khi nào? GV cho HS làm Bài tập 93 tr95 SGK - HS: có 4 t/c: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đ/v phép công. HS lên bảng làm Bài tập 93 tr95 SGK a/ (-4).(+12).(-25).(-6).(-8) =[(-4).(-25)].[(+125).(-8)].(-6 ) = 100. (-1000). (-6) = 600.000. b/. (-98). (1 – 246) – 246.98 = -98 + 98. 246 – 2456.98 = =-98 + 0 = -98 5/. HDVN: (2’) - Học thuộc các tính chất, nhận xét, chú ý. - Làm BT 91,92,94 tr 95 SGK. - Hướng dẩn bài 92 + tính trong ngoặc rồi nhân + Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Tài liệu đính kèm: