Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 63, Bài 12: Tính chất của phép nhân - Năm học 2008-2009 - Phan Hoàng Kiều Phương

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 63, Bài 12: Tính chất của phép nhân - Năm học 2008-2009 - Phan Hoàng Kiều Phương

I – MỤC TIÊU

 1.Kiến thức : Học sinh hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích của nhiều số nguyên.

 2.Kĩ năng : Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức

 3.Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính nhanh.

II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

· Giáo viên :Thước thẳng.

· Học sinh : Bảng nhóm.

 III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

· Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ

-Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên. Chữa bài 128/SBT.

* GV nêu câu hỏi chung cả lớp:

?-Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì?: Nêu dạng tổng quát.(GV ghi công thức tổng quát trên góc bảng )

Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N. Đó là nội dung bài học

· Hoạt động 2 : Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG

HOẠT ĐỘNG 2.1 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN

-Hãy tính và so sánh

a) 2 . (-3) và (-3) . 2

b) (-7) . (-4) và (-4) . (-7)

Rút ra nhận xét ?

-Vậy phép nhân các số nguyên cũng có tính chất giao hoán.

-GV đưa ra công thức tổng quát -HS cả lớp cùng tính

2 HS lên bảng thực hiện

-Nhận xét : Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi 1.Tính chất giao hoán

* Ví dụ : Tính

* Công thức

a . b = b . a

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 230Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 63, Bài 12: Tính chất của phép nhân - Năm học 2008-2009 - Phan Hoàng Kiều Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21	 Ngày soạn : 03 /01/2009
Tiết : 63	 Ngày dạy : 05/01/2009
§12.TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I – MỤC TIÊU 
 1.Kiến thức : Học sinh hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân : giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích của nhiều số nguyên.
 2.Kĩ năng : Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị biểu thức 
 3.Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tính nhanh.
II – PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
Giáo viên :Thước thẳng.
 Học sinh : Bảng nhóm.
 III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
-Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên. Chữa bài 128/SBT. 
* GV nêu câu hỏi chung cả lớp: 
?-Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì?: Nêu dạng tổng quát.(GV ghi công thức tổng quát trên góc bảng )
Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N. Đó là nội dung bài học
Hoạt động 2 : Bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 2.1 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN 
-Hãy tính và so sánh 
a) 2 . (-3) và (-3) . 2 
b) (-7) . (-4) và (-4) . (-7) 
Rút ra nhận xét ?
-Vậy phép nhân các số nguyên cũng có tính chất giao hoán.
-GV đưa ra công thức tổng quát 
-HS cả lớp cùng tính 
2 HS lên bảng thực hiện 
-Nhận xét : Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi 
1.Tính chất giao hoán 
* Ví dụ : Tính 
* Công thức 
a . b = b . a
HOẠT ĐỘNG 2.2 : TÍNH CHẤT KẾT HỢP 
-GV đưa ra ví dụ và cho HS thực hiện :Tính và so sánh 
[9 . (-5)] . 2 và 9 . [(-5) . 2]
Hãy rút ra nhận xét ?
-Vậy phép nhân trong Z cũng có tính chất kết hợp 
-GV đưa ra công thức tổng quát 
-Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên.
-Cho HS làm bài 90/SGK/tr95
Thực hiện phép tính 
a) 15 . (-2) . (-5) . (-6) 
b)4 . 7 . (-11) .(-2) 
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 
-Cho HS làm tiếp bài 95a/SGK
Tính nhanh : 
(-4).125.(-25).(-6).(-8)
?-Vậy tính nhanh tích của nhiều số ta có thể tính như thế nào ?
?-Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như thế nào? Ví dụ 2.2.2
?-Tương tự hãy viết gọn dưới dạng luỹ thừa của (-2).(-2).(-2) ?
-GV cho HS đọc chú ý/SGK
?-Trong bài 93a/SGK trong tích có mấy thừa số âm? Kết quả mang dấu gì?
-Yêu cầu HS làm ?1 và ?2 
-HS làm ví dụ và rút ra nhận xét. 
-Nhận xét : Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3.
- HS làm bài 90/SGK/tr95
2 HS lên bảng thực hiện 
HS làm bài 95a/SGK
(-4).125.(-25).(-6).(-8) 
= [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6)
= 100 . (-1000) . (-6) = 600000 
-Dựa vào tính chất giáo hoán và kết hợp
-Ta có thể viết gọn dưới dạng luỹ thừa.2.2.2 = 23
(-2).(-2).(-2) = (-2)3 
- HS đọc chú ý/SGK
-Trong tích có 3 thừa số âm, kết quả mang dấu “-“
- HS làm ?1 và ?2 
2. Tính chất kết hợp 
* Ví dụ : Tính và so sánh 
[9 . (-5)] . 2 = (-45) . 2 = -90
9 . [(-5) . 2] = 9 . (-10) = -90
 [9 . (-5)] . 2 = 9 . [(-5) . 2]
* Tổng quát 
a . (b . c) = (a . b) . c
Bài 90(SGK – tr95)
a) 15 . (-2) . (-5) . (-6) 
= [15 . (-2)] . [(-5) . (-6)]
= (-30) . (+30)= -900
b)4 . 7 . (-11) .(-2) 
= [4 . 7].[(-11) . (-2)]
= 28 . 22 = 616
* Chú ý(SGK – tr 94)
?1 Tích chứa một số chẵn số nguyên âm sẽ mang dấu “+”
?2 Tích chứa một số lẻ số nguyên âm sẽ mang dấu “-”
HOẠT ĐỘNG 2.3 : NHÂN VỚI 1 
-Cho HS làm ví dụ 
Tính : 1 .(-5) = 
(-5) . 1 = ; (+10) . 1 = 
?-Nhận xét tích của số nguyên a với 1 ?
-GV đưa ra công thức tổng quát 
1 HS lên bảng thực hiện 
-Tích của số nguyên a với 1 bằng 1 
1 . Nhân với 1 
* Ví dụ 
1 .(-5) = -5
(-5) . 1 = -5
 (+10) . 1 = (+10)
* Tổng quát : a . 1 = 1 .a = a 
HOẠT ĐỘNG 2.4 : TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG 
?-Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào?
-GV đưa ra công thức tổng quát 
?-Nếu a . (b – c) = ?
-Cho HS đọc chú ý/SGK
-GV cho HS làm ?5 
-Ta nhân số đó với tổng 
a.(b– c) = a [b+(-c)]= ab + a(-c) 
 = ab – ac 
- HS đọc chú ý/SGK
- HS làm ?5 
1. Tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng 
* Tổng quát : a(b + c) = ab + ac 
* Chú ý (SGK – tr 95) : 
?5 Tính và so sánh kết quả 
a)(-8) . (5 + 3) = (-8) . 5 + (-8) . 3
 = (-40) + (-24) = - 64
b) 9-3 + 3) .(-5) = 0 . (-5) = 0
Hoạt động 3 : Củng cố 
-Phép nhân trong Z có những tính chất nào?-Làm bài 93b/SGK
Bài 93b(SGK – tr95)Tính nhanh: (-98)(1-246)-246.98
= (-98) + 98 . 246 – 246 . 98 = -98
Hoạt động 4 : Dặn dò 
-Nắm vững các quy tắc của phép nhân các số nguyên 
- BTVN : Bài 91, 92, 93, 94/SGK/tr134. Bài 134, 137, 139, 141/SBT/tr71

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 63.doc