I - MỤC TIÊU : Giúp học sinh
1. Kiến thức :
ã Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Tính tích đúng của hai số nguyên cùng dấu
2. Kĩ năng :
ã Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, chính xác
ã Rèn luyện kĩ năng liên hệ thực tế và toán học
3. Thái độ : Có ý thức học quy tắc và vận dụng tích đúng của hai số nguyên cùng dấu.
II – PHƯƠNG PHÁP
ã Nêu và giải quyết vấn đề
III - CHUẨN BỊ :
ã GV : Bảng phụ, phấn mầu SGK, giáo án
ã HS : bảng nhóm, bút dạ.
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết : 61 Nhân hai số nguyên cùng dấu I - Mục tiêu : Giúp học sinh Kiến thức : Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Tính tích đúng của hai số nguyên cùng dấu Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, chính xác Rèn luyện kĩ năng liên hệ thực tế và toán học Thái độ : Có ý thức học quy tắc và vận dụng tích đúng của hai số nguyên cùng dấu. II – phương pháp Nêu và giải quyết vấn đề III - Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, phấn mầu SGK, giáo án HS : bảng nhóm, bút dạ. IV - Tiến trình Kiểm tra bài cũ ( 7 phút ) ? Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ? áp dụng tính : ( -67) . 2 = - 134 3. ( -35 ) = - 105 Bài mới HĐ của GV HĐ của HS Nội dung HĐ 1 : Nhân hai số nguyên dương ( 5 phút ) Ta đã biết nhận hai số nguyên dương như nhân hai số tự nhiên Cho HS thực hiện ?1 Nghe HS thực hiện ?1 KQ như bên a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600 HĐ 2 : Nhân hai số nguyên âm ( 12 phút ) Cho HS HĐ nhóm trả lời ?2 Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm như thế nào ? áp dụng quy tắc tính (-4 ). ( -25) ? Nhận xét về tích của hai số nguyên âm ? Cho HĐ cá nhân làm ?3 Nhận xét Củng cố : Tính a) ( - 12 ) . ( -2 ) b) ( - 3) . ( - 15 ) c) ( - 7 ). 3 d) 8. 40 HĐ nhóm trả lời ?2 nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng (-4 ). ( -25) = 100 là một số dương HĐ cá nhân trả lời ?3 3. ( -4 )= -12 2. ( -4 ) = -8 1. ( -4 ) = -4 0. ( - 4) = 0 (-1 ).(-4) = 4 (-2) .(-4) = 8 * Nhận xét ( SGK - 90 ) ?3 Tính a) 5. 17 = 85 b) ( -15).( -6) = 90 HĐ 3 : Kết luận ( 12 phút ) ? Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu ? ? Viết quy tắc trên dưới dạng tổng quát ? ? Tích của số nguyên và số 0 ? Cho HS đọc chú ý, nhớ, hiểu và vận dụng VD : 5.2 = 10 (-5) .(-2) = 10 5. (-2) = - 10 (-5).2 = -10 2.a = 0 thì a = 0 2.5 = 10 đổi dấu của thừa số 2 (-2).5 = -10 ( dấu của tích đổi ) đổi dấu thừa số 2 và 5 (-2).(-5) = 10 ( dấu của tích không đổi ) Phát biểu lại hai quy tắc đã học a.b = a.b = - () bằng 0 Đọc chú ý HS cùng thực hiện với GV Trả lời ?4 a.0 = 0.a = 0 Nếu a,b cùng dấu thì a.b = Nếu a, b khác dấu thì a.b = - () Chú ý ( SGK - 91) cách nhận biết dấu của tích (+). (+) -> (+) (-). ( -) -> (+) (+).(-) -> (-) (-).(+) -> (-) a.b = 0 thì hoặc a = 0 hoặc b = 0 Khi đổi dấu của một thừa số thì tích đổi dấu, đổi dấu 2 thừa số thì tích ko đổi dấu ?4 a) Do a > 0 và a.b > 0 nên b > 0 ( b là số nguyên dương ) b) Do a > 0 và a.b 0 nên b < 0 ( b là số nguyên âm) HĐ 4 : Luyện tập - củng cố ( 10 phút ) áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu làm BT 78 Học thuộc quy tắc, chú ý Về nhà 78->83 ( SGK - 91, 92 ) HS HĐ cá nhân làm bài tập 78 Bài tập 78 ( SGK - 91 ) a) ( +3).(+9) = 27 b) (-3). 7 = -21 c) 13. (-5) = -65 d) (-150).(-4) = 600 e) 7.(-5) = - 35 f) (-15).( -7) = 85
Tài liệu đính kèm: