Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu âm x âm = dương.

2) Kỹ năng: Rèn luyện kỷ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.

3) Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán chuyển động).

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: Sgk, giáo án, thước.

2) Học sinh: Soạn bài – lm bi tập, dụng cụ học tập.

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

8 - Nêu câu hỏi kiểm tra:

HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

Lm bài tập 79 trang 91

HS2 : So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên.

Lm bài tập 83 trang 92

Yu cầu nhận xt.

Đánh gi. - 2 HS lên bảng

HS1: Nêu quy tắc, lm bi tập.

HS2: So sánh, lm bi tập.

Nhận xt. - Bi tập 79:

17 . 5 = 135

(-27) . 5 = -135

(-27) . (-5) = 135

5.(-27) = -135

- Bi tập 83:

b đúng

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 61: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Tiết 61	 Ngày soạn: 2/1/2011 - Ngày dạy: 4/1/2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Kiến thức: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu âm x âm = dương. 
Kỹ năng: Rèn luyện kỷ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
Thái độ: Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán chuyển động).
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Sgk, giáo án, thước. 
Học sinh: Soạn bài – làm bài tập, dụng cụ học tập. 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
8’
- Nêu câu hỏi kiểm tra: 
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. 
Làm bài tập 79 trang 91 
HS2 : So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên. 
Làm bài tập 83 trang 92 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- 2 HS lên bảng 
HS1: Nêu quy tắc, làm bài tập. 
HS2: So sánh, làm bài tập. 
Nhận xét.
- Bài tập 79:
17 . 5 = 135 
(-27) . 5 = -135
(-27) . (-5) = 135
5.(-27) = -135
- Bài tập 83:
b đúng
Hoạt động 2: Luyện tập
36’
Dạng 1: Aùp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết 
- Yêu cầu làm bài tập 84, trang 92. 
Gọi HS lên bảng điền
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 86, trang 93. 
Gọi HS lên bảng điền 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 87, trang 93. 
Tương tự hãy biểu diễn các số 25, 36, 49 dưới dạng tích của hai số nguyên bằng nhau 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
Dạng 2: So sánh các số 
- Yêu cầu làm bài tập 85, trang 93. 
Gọi 4 HS lên bảng 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 88, trang 93. 
 x có thể nhận những giá trị nào ? 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 
- Yêu cầu làm bài tập 89, trang 93. 
GV yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK nêu cách đặt dấu âm trên máy 
Yêu cầu học sinh dùng máy tính bỏ túi tính bài 89
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- HS lên bảng điền:
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Nhận xét.
- HS lên bảng làm bài 86 
a
-15
13
4
b
6
-3
-7
a.b
-90
-39
28
9
-1
-4
-8
-36
8
Nhận xét.
- Cả lớp làm bài 87
1 HS trả lời 
32 = (-3)2 = 9 
25 = 52 = (-5)2 
36 = 62 = (-6)2 
49 = 72 = (-7)2 
Nhận xét.
- 4 HS lên bảng làm bài 85 
a. (-25) . 8 = - 200
b. 18 . (-15) = -270
c. (-1500) . (-100 ) = 150 000
d. (-13)2 = 169
Nhận xét.
- x có thể nhận các giá trị là số nguyên âm, số nguyên dương hoặc số 0 
(-5) . x 0 
(-5) . x > 0 khi x < 0 
(-5) . x = 0 khi x = 0 
Nhận xét.
- HS tự đọc SGK 
- HS làm bài 89 
a. –9492
b. –5928
c. 143 175
Nhận xét.
- Bài tập 84:
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
+
-
-
-
-
+
-
Bài 86 SGK trang 93
- Bài tập 86:
a
-15
13
4
b
6
-3
-7
a.b
-90
-39
28
9
-1
-4
-8
-36
8
- Bài tập 87:
32 = (-3)2 = 9 
25 = 52 = (-5)2 
36 = 62 = (-6)2 
49 = 72 = (-7)2 
- Bài tập 85:
a. (-25) . 8 = - 200
b. 18 . (-15) = -270
c. (-1500).(-100) = 150000
d. (-13)2 = 169
- Bài tập 88:
- x có thể nhận các giá trị là số nguyên âm, số nguyên dương hoặc số 0 
(-5) . x 0 
(-5) . x > 0 khi x < 0 
(-5) . x = 0 khi x = 0 
- Bài tập 89:
a. –9492
b. –5928
c. 143 175
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
1’
- Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã giải.
- Ơn lại quy tắc nhân hai số nguyên. 
- Ơn lại tính chất phép nhân số tự nhiên. 
- Soạn bài: “Tính chất của phép nhân”.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T20 tiết 61.doc