A. MỤC TIÊU
· Kiến thức : HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng & phép nhân số tự nhiên.Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
· Kỹ năng : Biết phát biểu & viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
Vận dụng thành thạo các tính chất vào việc giải toán
· Thái độ :
B. CHUẨN BỊ
· GV : Bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân & phép cộng .
· HS : Bảng nhóm
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ :
III/ Bài mới : 23 ph
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : 1 ph
Với 2 số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được 1 số tự nhiên duy nhất là tổng và tích của 2 số tự nhiên đó . Phép toán cộng & nhân có tính chất gì ? . HS : Nghe giới thiệu .
Hoạt động 2 : Tổng và tích của 2 số tự nhiên .
12 ph Bảng phụ:
Tính chu vi & diện tích của 1 sân hình chữ nhật có chiều dài 32m; chiều rộng 25m
?. Nêu công thức tính chu vi & diện tích của hình chữ nhật ? .
GV.Tổng quát:gọi chiều dài & rộng là a , b Ta có phép toán cộng & nhân như SGK
?. Hãy chỉ rõ thành phần của phép toán ?
GV. Sử dụng bảng phụ ghi đề .
GV.Chỉ vào cột 3 &5 ở bảng phụ.
GV.Gọi 2 hs lên bảng .
Ap dụng :Giải bài 30 (SGK).
HS. Đọc đề.
Chu vi hình chữ nhật bằng 2 lần tổng chiều dài & rộng. Diện tích bằng chiều dài nhân chiều rộng .
(1 HS lên bảng làm ).
a,b lần lượt là số hạng;P gọi là tổng.
a,b lần lượt gọi là thừa số , S gọi là tích
HS. Lên bảng điền .Cả lớp điền vào SGK.
HS. 1 em trả lời
1 HS lên bảng giải , cả lớp cùng làm . 1.Tổng và tích của 2 số tự nhiên.
Chu vi của sân là :
(32+25).2 = 114(m)
Diện tích của sân là :
32.25 = 800 (m).
Tổng quát :
P = a+b; S = a.b.
?1.
?2. a.b = 0 a =0; hay b = 0 ab = a b = 1.
Bài 30 :Tìm x biết :
a) (x-34).15 = 0
x –34 = 0
x = 34
b) 18.(x –16) =18
x –16 = 1
x = 17
số học 6 Ngày soạn : Tiết :6 § 5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN MỤC TIÊU Kiến thức : HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng & phép nhân số tự nhiên.Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Kỹ năng : Biết phát biểu & viết dạng tổng quát của các tính chất đó. Vận dụng thành thạo các tính chất vào việc giải toán Thái độ : CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân & phép cộng . HS : Bảng nhóm TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ : III/ Bài mới : 23 ph TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : 1 ph Với 2 số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được 1 số tự nhiên duy nhất là tổng và tích của 2 số tự nhiên đó . Phép toán cộng & nhân có tính chất gì ?.. HS : Nghe giới thiệu . Hoạt động 2 : Tổng và tích của 2 số tự nhiên . 12 ph Bảng phụ: Tính chu vi & diện tích của 1 sân hình chữ nhật có chiều dài 32m; chiều rộng 25m ?. Nêu công thức tính chu vi & diện tích của hình chữ nhật ? . GV.Tổng quát:gọi chiều dài & rộng là a , b Ta có phép toán cộng & nhân như SGK ?. Hãy chỉ rõ thành phần của phép toán ? GV. Sử dụng bảng phụ ghi đề . GV.Chỉ vào cột 3 &5 ở bảng phụ. GV.Gọi 2 hs lên bảng . Aùp dụng :Giải bài 30 (SGK). HS. Đọc đề. Chu vi hình chữ nhật bằng 2 lần tổng chiều dài & rộng. Diện tích bằng chiều dài nhân chiều rộng . (1 HS lên bảng làm ). a,b lần lượt là số hạng;P gọi là tổng. a,b lần lượt gọi là thừa số , S gọi là tích HS. Lên bảng điền .Cả lớp điền vào SGK. HS. 1 em trả lời 1 HS lên bảng giải , cả lớp cùng làm . 1.Tổng và tích của 2 số tự nhiên. Chu vi của sân là : (32+25).2 = 114(m) Diện tích của sân là : 32.25 = 800 (m). Tổng quát : P = a+b; S = a.b. ?1. ?2. a.b = 0 Þ a =0; hay b = 0 ab = a Þ b = 1. Bài 30 :Tìm x biết : a) (x-34).15 = 0 Þ x –34 = 0 Þ x = 34 b) 18.(x –16) =18 Þx –16 = 1 Þ x = 17 Hoạt động 3 : Tính chất của phép cộng và phép nhân. 10 ph GV.(Treo bảng phụ về tính chất của phép cộng và nhân) & hỏi : Phép cộng các số tự nhiên có những tính chất gì? GV. YC. Nêu rõ áp dụng tính chất nào? ?. Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì? GV. Nêu rõ áp dụng tính chất nào? ?. Khi áp dụng tính chất phân phối của phép nhân cần chú ý điều gì ? HS nhìn vào bảng phát biểu thành lời tính chất giao hoán, kết hợp . HS. Tính 46+17+54. HS. Phát biểu tính chất của phép nhân HS. 2 em lên bảng Tính 4.37.25 và 87.36+87.64. HS.Tìm thừa số chung của các tích. 2.Tính chất của phép cộng và phép nhân. * Tính chất SGK. * Aùp dụng : Tính nhanh 46+17+54 = (46+54)+17 = 100+17 = 117 * 4.37.25 = (4.25).37 = 3700 * 87.36 + 87.64 = 87.(36+64) = 87.100 = 8700 IV/ Củngcố : 20 ph ?. Phép cộng và phép nhân có tính chất gì ? GV. Dùng bảng phụ vẽ sơ đồ đường bộ Hà Nội – Vĩnh Yên – Việt Trì – Yên Bái (SGK) ?. Muốn tính quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái ta làm như thế nào ? Bài 27: (Cho HS hoạt động nhóm) * GV treo bảng phụ ghi đề bài 27 & thêm 39.47-39.17 = ; 12.53+53.172-53.84 =; 705 + 329 = ; 2002+591 = ; ?. Để thính nhanh câu e, f các em cần chú ý điều gì ? TOÁN TRẮC NGHIỆM: Chọn câu trả lời đúng : Câu 1: Tính 368.63+368.27 A. 36750 B. 6380 C. 46700 D. Cả A; B; C đều sai Câu 2: Tính 1+2+3+99+100 A. 5500 B. 5050 C. 5005 D. Cả A; B; C đều sai Câu 3: Tìm xỴN biết (x –29). 59= 0 A. x = 59 B. x = 0 C. x = 29 D. x = 30 HS. Trả lời : Tính chất giao hoán và kết hợp HS. Tính 54+19+82 = 155 (Km) * Có thể tính nhanh: (54+1)+(19+81)=55+100=155. HS học nhóm . Có nhận xét đánh giá. HS: Sử dụng phương pháp tách - gộp thích hợp để xuất hiện số hạng tròn chục trăm Câu 1: Chọn D Câu 2: Chọn B Câu 3: Chọn C Bài 26: (SGK) Quãng đường từ Hà Nội – Yên Bái là: 54 + 19 + 82 = 155 (km) Bài 27: (SGK) a) 457 (Giao hoán – kết hợp) b) 269 (Giao hoán – Kết hợp) c) 27000 (Giao hoán; kết hợp) d) 2800 (Phép nhân phân phối đối với phép cộng). 117 ; f) 5300 ; g) 1334 ; h) 2561. V/ Hướng dẫn về nhà : 2 ph Làm các bài tập : Bài 26; 28; 29 (SGK). Bài 43; 44; 45; 4 6 (SBT). Chuẩn bị máy tính Học phần tính chất của phép cộng và phép nhân như SGK Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: