I. MỤC TIÊU
- HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp .
- Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu .
- Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu . Vận dụng vào bài toán thực tế.
* Trọng tâm: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
II. CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn màu, SGK.
HS: Học bài cũ, đọc bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Ổn định: 1’
2) Kiểm tra:
Tính tổng : a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) + (-3)
3) Bài mới
ĐVĐ: Trong tập hợp các số tự nhiên ta đã biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau chính là nhân số hạng đó cho số lần của số hạng . Tính chất đó áp dụng cho số nguyên như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
HĐ1: Nhận xét mở đầu
GV: Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả.ở bài ?1
HS làm bài ?1 /tr88, nx
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài ?2 /tr88
HS làm bài và nx
GV: Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu ?
HS: Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có:
- Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối
- Dấu là dấu âm
HĐ2: Tìm hiểu quy tắc tắc nhân hai số nguyên khác dấu
GV: Qua bài tập cho biết muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm ntn ?
HS đọc quy tắc.
GV nhắc lại quy tắc trên ví dụ
GV: Y/c hs làm bài 73/ 89
HS: 4 hs lên bảng làm bài và nhận xét
GV: Vậy kết quả của tích hai số nguyên khác dấu luôn mang dấu âm, nhỏ hơn 0.
GV: Yêu cầu tính (-15) . 0 = ? 15 . 0 = ?
?: Vậy với a Z thì a . 0 = ?
GV: Cho HS đọc ví dụ (SGK)
?: Ví dụ cho biết gì ?
- Bị phạt 10000 có nghĩa được thưởng bao nhiêu ?
Muốn tính số lương của công nhân A bằng bao nhiêu ta làm ntn ?
- Số tiền thưởng bằng ? tiền phạt bằng ?
HS đứng tại chỗ tính.
GV: Nhận xét và chốt bài 1. Nhận xét mở đầu.
?1 Hoàn thành phép tính
(-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) =
- (3 + 3 + 3 + 3) = - (3 . 4) = -12
?2 Hãy tính
a/ (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15
b/ 2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12
?3 Tích hai số nguyên khác dấu có:
- Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối
- Dấu là dấu âm
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
* Quy tắc (SGK /tr88)
- Nhân hai GTTĐ
- Đặt dấu “ - ” trước kết quả.
* Bài tập 73 (SGK/tr89):
Thực hiện phép tính:
a/ (-5) . 6 = -30; b/ 9 . (-3) = -27
c/ (-10) . 11 = -110; d/ 150 . (-4) = - 600
* Chú ý (SGK /tr89)
Với a Z thì a . 0 = 0
* Ví dụ: (SGK /tr89)
Giải
Bị phạt 10000 có nghĩa được thêm
-10000.
Vậy lương của công nhân A tháng vừa qua là :
40 . 20000 + 10 . (-10000) = 700000 (đồng).
Ngày dạy:... Tiết 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ, LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Hiểu và vận dụng tốt tính chất dẳng thức: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; nếu a = b thì b = a. - Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. - Rèn tính cẩn thận qua việc vận dung qui tắc chuyển vế. * Trọng tâm: Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. II. CHUẨN BỊ GV: Giáo án, chiếc cân bàn, hai quả cân 1kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau HS: Học và làm bài, đọc bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1) Ổn định: 1’ 2) Kiểm tra: - Hãy nêu quy tắc dấu ngoặc ? - Vận dụng tính: (-3) + (-350) + (-7) + 350 Đáp án * Quy tắc (SGK / 84) * (-3) + (-350) + (-7) + 350 = [(-350) + 350] – (3 + 7) = 0 – 10 = -10 3) Bài mới * ĐVĐ: Ta đã biết a + b = b + a, đay là một đẳng thức. Mỗi đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái của dấu “=”, vế phải là biểu thức ở bên phải dấu “=”. Để biến đổi một đẳng thức thường sử dụng “ Quy tắc chuyển vế”. Vậy quy tắc chuyển vế là gì ? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Tìm hiểu tính chất của đẳng thức GV: Giới thiệu cho học sinh thực hiện như hình 50 - SGK/85. HS: Hoạt động nhóm, rút ra nhận xét. GV: Từ phần thực hành trên đĩa cân, em có thể rút ra n/x gì về tính chất của đẳng thức ? HS nêu tính chất GV nhắc lại và khắc sâu t/c. HĐ2: Vận dụng vào ví dụ GV: nêu y/c ví dụ ?: Làm thế nào để vế trái chỉ còn x ? HS: Cộng hai vế với 4 ?:Thu gọn các vế ? HS: Thực hiện và tìm x GV yêu cầu hs làm ?2 HS lên bảng làm bài, nhận xét GV chốt lại: Vậy vận dụng các tính chất của đẳng thức ta có thể biến đổi đẳng thức và vận dụng vào bài toán tìm x. HĐ3: Tìm hiểu qui tắc chuyển vế GV chỉ vào các phép biến đổi trên x – 4 = -5 x = -5 + 4 x + 4 = -2 x = -2 - 4 ?: Em có nhận xét gì khi chuyển 1 số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức ? HS: thảo luận và rút ra nhận xét GV giới thiệu quy tắc chuyển vế HS đọc quy tắc (Bảng phụ). Ví dụ (SGK/tr86) Vậy để tìm x, ở phần a/, b/ người ta đã làm như thế nào ? HS trả lời (....) GV: Chốt dạng và cách vận dụng qui tắc chuyển vế vào tìm x GV: Nêu y/c bài ?3, y/c hs lên bảng làm. HS: 1 HS lên bảng trình bày HS khác trình bày vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn. GV: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Ta xét xem hai phép toán này quan hệ với nhau như thế nào ? - Gọi x là hiệu của a và b, vậy x = ? ? Vậy áp dụng quy tắc chuyển vế x + b = ? - Ngược lại nếu có x + b = a thì x = ? GV: Vậy hiệu (a – b) là một số x khi lấy x cộng với b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng HS: Đọc nội dung nhận xét 1. Tính chất của đẳng thức ?1. * Tính chất. Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a 2. Ví dụ Tìm số nguyên x, biết: x – 4 = -5 Giải x – 4 = -5 x – 4 + 4 = -5 + 4 x = -5 + 4 x = -1 ?2 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = -2 Giải x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2 + -4 x = -2 – 4 x = -6 3. Quy tắc chuyển vế * Quy tắc: (SGK/tr86) * Ví dụ: (SGK/tr86) ?3. Tìm số nguyên x, biết: x + 8 = (-5) + 4 x = -5 + 4 – 8 x = -13 + 4 x = -9 * Nhận xét: (SGK - Tr86) a - b = x x + b = a 4) Củng cố - Nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế ? * Bài tập 61 (SGK/tr87): Tìm số nguyên x, biết: a/ 7 – x = 8 – (-7) 7 – x = 8 + 7 -x = 8 x = -8 b/ x – 8 = (-3) – 8 x = -3 * Bài tập 64 (SGK/tr87): Cho a Z, tìm số nguyên x, biết: a/ a + x = 5 b/ a – x = 2 x = 5 –a a – 2 = x hay x = a – 2 * Bài tập “Đúng hay Sai” - (Bảng phụ): a/ x – 12 = (-9) – 15 x = -9 + 15 + 12 b/ 2 – x = 17 – 5 - x = 17 – 5 + 2 * Bài tập 66: Tìm số nguyên x, biết: 4 – (27 – 3) = x – (13 - 4) 4 - 24 = x – 9 -20 = x – 9 x = -20 + 9 = -11 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộcquy tắc dấu ngoặc, tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế. - BTVN: 62, 63, 65, 67,68, 70, 71, 72 (SGK/tr87) * Hướng dẫn bài 63 (SGK): Quy bài toán về dạng: Tìm x, biết: 3 +(- 2) + x = 5 Vận dụng quy tắc chuyển vế làm bài Bài tập 72 (SGK): Tính tổng các số của cả ba nhóm => Tổng các số của mỗi nhóm sau khi chuyển => cách chuyển - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức, xem lại các dạng bài tập đã làm. - Chuẩn bị tốt cho tiết sau thi học kì I theo lịch chung toàn trường. Tiết 60: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU - HS biết dự đoán trên cơ sở tìm ra qui luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp . - Hiểu qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu . - Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu . Vận dụng vào bài toán thực tế. * Trọng tâm: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. II. CHUẨN BỊ GV: Giáo án, phấn màu, SGK. HS: Học bài cũ, đọc bài mới III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1) Ổn định: 1’ 2) Kiểm tra: Tính tổng : a) 3 + 3 + 3 + 3 + 3 b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) + (-3) 3) Bài mới ĐVĐ: Trong tập hợp các số tự nhiên ta đã biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau chính là nhân số hạng đó cho số lần của số hạng . Tính chất đó áp dụng cho số nguyên như thế nào ? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Nhận xét mở đầu GV: Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả.ở bài ?1 HS làm bài ?1 /tr88, nx GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài ?2 /tr88 HS làm bài và nx GV: Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu ? HS: Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có: - Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối - Dấu là dấu âm HĐ2: Tìm hiểu quy tắc tắc nhân hai số nguyên khác dấu GV: Qua bài tập cho biết muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm ntn ? HS đọc quy tắc. GV nhắc lại quy tắc trên ví dụ GV: Y/c hs làm bài 73/ 89 HS: 4 hs lên bảng làm bài và nhận xét GV: Vậy kết quả của tích hai số nguyên khác dấu luôn mang dấu âm, nhỏ hơn 0. GV: Yêu cầu tính (-15) . 0 = ? 15 . 0 = ? ?: Vậy với a Z thì a . 0 = ? GV: Cho HS đọc ví dụ (SGK) ?: Ví dụ cho biết gì ? - Bị phạt 10000 có nghĩa được thưởng bao nhiêu ? Muốn tính số lương của công nhân A bằng bao nhiêu ta làm ntn ? - Số tiền thưởng bằng ? tiền phạt bằng ? HS đứng tại chỗ tính. GV: Nhận xét và chốt bài 1. Nhận xét mở đầu. ?1 Hoàn thành phép tính (-3) . 4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = - (3 + 3 + 3 + 3) = - (3 . 4) = -12 ?2 Hãy tính a/ (-5) . 3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15 b/ 2 . (-6) = (-6) + (-6) = -12 ?3 Tích hai số nguyên khác dấu có: - Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối - Dấu là dấu âm 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu * Quy tắc (SGK /tr88) - Nhân hai GTTĐ - Đặt dấu “ - ” trước kết quả. * Bài tập 73 (SGK/tr89): Thực hiện phép tính: a/ (-5) . 6 = -30; b/ 9 . (-3) = -27 c/ (-10) . 11 = -110; d/ 150 . (-4) = - 600 * Chú ý (SGK /tr89) Với a Z thì a . 0 = 0 * Ví dụ: (SGK /tr89) Giải Bị phạt 10000 có nghĩa được thêm -10000. Vậy lương của công nhân A tháng vừa qua là : 40 . 20000 + 10 . (-10000) = 700000 (đồng). 4. Củng cố * Khắc sâu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu GV nhấn mạnh: Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm * Cho 2 HS lên bảng làm ?4: Tính: a/ 5. (-14) = - 70; b/ (-25). 12 = -300 * Bài tập 75 (SGK/tr89). a/ (-67). 8 < 0 ; b/ 15. (-3) < 0; c/ (-7). 2 < -7 * GV lưu ý HS: - Tích của hai số nguyên khác dấu là một số âm - Khi nhân một số âm cho một số dương thì tích nhỏ hơn số đó. * Bài tập 76 (SGK/89) (Cho HS hoạt động nhóm làm bài) Điền vào ô trống: x 5 -18 18 -25 y -7 10 -10 40 x . y -35 -180 -180 -1000 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - BTVN: 74, 77 (SGK/tr89); Bài 113, 114, 115 (SBT/68) * Hướng dẫn bài 77 (SGK/tr89) Tính 250 bộ quần áo tăng bao nhiêu dm vải biết mỗi bộ quần áo tăng x dm làm ntn ? 250 . x (dm) Vậy x = 3 muốn tính số vải tăng ta là ntn ? Thay x = 3 vào bt: 250 . x - Đọc trước bài: “Nhân hai số nguyên cùng dấu” Ngày dạy: Tiết 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU - HS hiểu và nắm vứng quy tắc nhân hai số nguyên - HS biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích của các số nguyên * Trọng tâm: Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu II. CHUẨN BỊ GV: Giáo án, phấn màu, bảng phụ ghi nội dung ?2, kết luận. HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1) Ổn định: 1’ 2) Kiểm tra: HS1: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu - Tính: 8 . (-7); (-13) . 11; 25 . (-4) HS2: Chữa bài tập 77 (SGK- Tr 89) * GV cho HS nhận xét bài làm của 2 bạn và cho điểm HS. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HĐ1: Nhân 2 số nguyên dương GV: Số như thế nào gọi là số nguyên dương? HS: Số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương. GV: Vậy nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. GV: Yêu cầu HS làm ?1 HS: Lên bảng thực hiện. HĐ 2: Nhân 2 số nguyên âm GV: Ghi sẵn đề bài ?2 trên bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài và hoạt động nhóm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Hỏi: Em có nhận xét gì về hai thừa số ở vế trái và tích ở vế phải của bốn phép tính đầu? HS: Trả lời (tức là giảm đi - 4) GV: Giải thích thêm SGK ghi tăng 4 có nghĩa là giảm đi - 4. - Theo qui luật trên, em hãy dự đoán kết quả của hai tích cuối? HS: (- 1) . (- 4) = 4 (1) (- 2) . (- 4) = 8 GV: Hãy cho biết tích . = ? HS: . = 4 (2) GV: Từ (1) và (2) em có nhận xét gì? HS: (- 1) . (- 4) = . GV: Từ kết luận trên, em hãy rút ra qui tắc nhân hai số nguyên âm? HS: Đọc quy tắc (SGK) GV: Áp dụng hãy tính: (- 3).(- 7) = ?; (-9).(- 11) = ? ?: Các em có nhận xét gì về tích của hai số nguyên âm ? GV giới thiệu nhận xét (SGK) * Củng cố: làm ?3: Hoạt động 3: Kết luận GV: Cho HS nhắc lại qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu, hai số nguyên cùng dấu. HS: Đọc qui tắc. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Để củng cố các kiến thức trên các em làm bài tập sau: Điền vào dấu ...... để được câu đúng. * a . 0 = 0 . a = ...... * Nếu a, b cùng dấu thì a . b = ...... * Nếu a, b khác dấu thì a . b = ...... HS: Lên bảng làm bài. ♦ Củng cố: Làm bài 78/tr91 SGK GV: Cho HS thảo luận nhóm. HS: Thảo luận nhóm GV: Từ kết luận trên, em hãy cho biết cách nhận biết dấu của tích ở phần chú ý SGK. HS: Trả lời tại chỗ GV: Nhấn mạnh +) Tích hai số nguyên cùng dấu mang dấu “+”. +) Tích hai số nguyên khác dấu mang dấu “- ” ♦ Củng cố: Không tính, hãy so sánh: a) 15 . (- 2) với 0 b) (- 3) . (- 7) với 0 HS: Trả lời GV: Cho ví dụ dẫn đến 2 ý còn lại ở phần chú ý SGK. GV: Cho HS làm ?4/SGK HS: hoạt động nhóm giải bài tập. I. Nhân hai số nguyên dương: * Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0 . * ?1: 12 . 3 = 36 5 . 120 = 600 II. Nhân hai số nguyên âm ... ọc đề bàiÒThảo luận cách làm G: ở phần a, b cần làm gì trước khi tính x? H: Đổi các số là %, hỗn số ra phân sốÒRút gọnÒTính theo thứ tự G: ở phần b cần áp dụng tính chất nào, phần c cần áp dụng tính chất nào? H: Phần b áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - Phần c áp dụng định nghĩa phân số bằng nhau hoặc coi x là 1 thừa số chưa biết.. - 4 HS lên bảng làm- Cả lớp làm vào vở - 1 HS nhận xét G: Hoàn thiện lời giải từng bàiÒKhắc sâu cách tính x cho HS nắm chắc H: Chữa bài tập vào vở(nếu sai) Dang 2: Bài toán thực tế. GV: Yêu cầu học sinh làm bài 173(SGK) ? đọc tóm tắt đề HS: đọc và tóm tắt đề bài GV: xuôi dòng, 1 giờ được khúc sông; ngược dòng, 1 giờ được khúc sông: ? Một giờ dòng nước chảy được ? ( khúc sông), ứng với 3km. ? Độ dài khúc sông ? Bài toán này thuộc dạng toán cơ bản nào? HS: Bài toán 2 - tìm một số biết giá trị một phân số của nó. GV: Yêu cầu cả lớp làm bài 175 (SGK) HS: Đọc đề tóm tắt đề ? Nêu những điều đã biết, phải tìm, thực hiện như thế nào? HS: Thảo luận chung - Tìm thời gian vòi A một mình chảy đầy bể - Tìm thời gian vòi B một mình chảy đầy bể - Cả hai vòi chảy 1 giờ chảy được bao nhiêu phần bể => Thời gian để hai vòi chảy đầy bể. GV: Gọi một HS lên bảng trình bày HS: - Một HS trình bày cách giải trên bảng - Lớp thực hiện cá nhân vào vở, nhận xét bài làm của bạn ÒCho HS tìm hiểu bài tập 178/68 SGK HS: Đọc và tìm hiểu bài tập 178 GV: GT cho HS về tỉ số vàngÒCho 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c HS: 3 HS lên bảng- Cả lớp làm vào vở GV: Hoàn thiện lời giải HS: Chữa bài tập vào vở I. Lí thuyết 1. Quy tắc chuyển vế a – x = b ó a – b = x 2. Ba bài toán cơ bản về phân số: * Tìm giá trị p/s của một số cho trước: * Tìm một số biết gi trị một phn số của nĩ: *Tìm tỉ số của hai số: hay a : b II. Bài tập 1. Bài tập 1: Tìm x, biết: a) b) x – 25% x = x(1 –25%) = c) x = -2 2. Bài tập 173 (Tr67 – SGK) Tóm tắt: Một khúc sông: Xuôi dòng mất 3 giờ Ngược dòng mất 5 giờ Vận tốc dòng nước: 3km/h. Tính độ dài khúc sông đó? Giải: Khi xuôi dòng, 1 giờ canô đi được khúc sông: Khi ngược dòng, 1 giờ canô đi được khúc sông: Một giờ dòng nước chảy được: ( Khúc sông), ứng với 3km. Độ dài khúc sông là: 3. Bài tập 175 (Tr67 – SGK) Tóm tắt : Hai vòi cùng chảy vào 1 bể Chảy bể, vòi A mất giờ Vòi B mất giờ Hỏi Hai vòi cùng chảy bao lâu thì đầy bể Giải: Nếu chảy một mình để đầy bể thì vòi A phải mất : (giờ) Nếu chảy một mình để đầy bể thì vòi B phải mất : := (giờ) Trong một giờ, vòi A chảy được: 1:9= (bể) Trong 1 giờ , vòi B chảy được: 1: (bể) Trong 1 giờ cả hai vòi chảy được: (bể) Thời gian cả hai vòi cùng chảy vào bể là: 1 : = 3 (giờ) 4. Bài tập 178(Sgk – tr67) Tỉ số vàng 1 : 0,618 a) Chiều rộng 3,09 m => chiều dài là: 3,09 . (1 : 0,618) = 5 m b) Chiều rộng là: 4,5 : (1 : 0,618) = 2,781 m c) Tỉ số giữa chiều dài và rộng là: 15,4: 8 1: 0,618 => không phải tỉ số vàng. 4. Củng cố - Nhắc lại ba bài toán cơ bản về phân số? - Chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x. 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại kiến thức và các dạng bài tập đã chữa. - Ôn lại lý thuyết và các dạng bài tập HKII đã học Ngày dạy: Tiết 111: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II (PHẦN SỐ HỌC) I. Mục tiêu: - Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân môn: Số học - Đánh giá kĩ năng giải toán, trình bày diễn đạt một bài toán. - Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp. - Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài. * Trọng tậm: Chữa các lỗi sai của HS trong bài kiểm tra học kỳ II (phần số học) II. Chuẩn bị: - Giáo viên: chấm bài, đánh giá ưu nhược điểm của học sinh. - Học sinh: xem lại bài kiểm tra, trình bày lại bài KT vào vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1) Ổn định: 1’ 2) Kiểm tra: (Không kiểm tra) 3. Bài mới Hoạt động 1: Trả bài - GV nhận xét kết quả làm bài của học sinh: Số bài đạt điểm giỏi (8->10): Lớp 6A: 17 ; lớp 6B,E: 1 Số bài đạt điểm khá (7->7,5): Lớp 6A: 4 ; lớp 6B,C,D,E: 1 Số bài đạt điểm trung bình (5->6,5): Lớp 6A: 8; 6B: 8; 6C: 13, 6D: 14; 6E: 19 Số bài bị điểm dưới 5: Lớp 6A: 1; 6B: 21, 6C: 14, 6D: 13; 6E: 9 Điểm thấp nhất: Lớp 6A: 3; 6B: 1,5; 6C,D: 2,5; 6E: 2 - Lớp trưởng lên nhận bài và trả bài cho các bạn Hoạt động 2: Chữa bài kiểm tra HK phần số học * GV đưa ra đáp án đúng phần trắc nghiệm khách quan và giải thích cho HS. HS: Ghi đáp án vào vở (nếu sai) * GV gọi lần lượt HS lên chữa từng bài phần tự luận Bài 2: a) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) ?: Nêu cách làm hợp lí? HS: áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng. GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày HS: 1 HS trình bày, HS khác nhận xét GV: Đánh giá và hoàn thiện HS: Chữa lại bài vào vở (nếu sai) b) Tìm x, biết: Gợi ý: Đổi các hỗn số về phân số rồi lần lượt tìm thành phân chưa biết của phép tính -> x = ? GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày HS: lên chữa bài GV: gọi HS # nhận xét bổ sung => Hoàn thiện lời giải và chốt phương pháp. HS: Chữa lại bài vào vở (nếu sai) Bài 3: Ba vòi cùng chảy vào một chiếc bể không chứa nước. Nếu mở riêng từng vòi thì vòi thứ nhất chảy đầy bể trong 3 giờ, vòi thứ hai chảy đầy bể trong 4 giờ, vòi thứ ba chảy đầy bể trong 5 giờ. Hỏi: a) Trong 1 giờ mỗi vòi chảy được mấy phần của bể ? b) Trong 1 giờ cả ba vòi chảy được mấy phần của bể ? ?: Nêu cách làm HS: Trình bày hướng giải GV cùng HS hoàn thiện lời giải HS: Chữa lại bài vào vở (nếu sai) GV: Nhấn mạnh và chốt cách làm dạng toán này Hoạt động 3: Chỉ ra những lỗi sai của HS * Bài 1: Phần trắc nghiệm nhiều em làm đúng, nhưng còn một số em do chưa nắm chắc các khái niệm, các tính chất, qui tắc nên còn làm sai như: Thu Giang(6A), Đạt, Vượng, Tài, Thế, Quyết, Hùng, Huệ,(6B) * Bài 2: +) phần a, đa số các em lớp 6A vận dụng đúng tính chất phân phối. Xong ở lớp 6B nhiều rất HS chưa nắm chắc tính chất này nên làm sai khi vận dụng. +) phân b, nhiều em lớp 6A làm đúng. Nhưng ở lớp 6B, nhiều em đã sai kiến thức khi vận dụng tìm thành phần chưa biết của phép tính hay quy tắc chuyển vế trong bài tìm x dẫn đến kết quả sai. * Bài 3: Ở lớp 6A nhiều em làm đúng nhưng cách trình bày bài chưa nhắn gọn. Ở lớp 6B không có em nào tìm ra cách làm dạng bài này - HS chữa các lỗi, sửa chỗ sai vào vở ghi. Bài 1: (phần số 8 câu - 2 điểm) Mỗi câu khoanh đúng cho 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A D A B C A B Bài 2: (2 điểm) a) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) (0,25đ) (0,25đ) = 1 (0,5đ) b) (1 điểm) Tìm x, biết: (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) (0,25đ) Bài 3: (2 điểm) a) Trong 1 giờ: Vòi thứ nhất chảy được (bể) Vòi thứ hai chảy được (bể) Vòi thứ ba chảy được (bể) b) Trong một giờ cả ba vòi chảy được: (0,25đ) ++= (bể) (0,5đ) Vậy trong một giờ cả ba vòi chảy được (bể) 4. Củng cố -GV tổng kết kiến thức của phần số học đã chữa trong bài kiểm tra học kỳ II.. 5. Hướng dẫn về nhà - Làm lại bài kiểm tra HKII phần số học vào vở bài tập. - Xem lại bài kiểm tra HKII phần hình học - Tiết sau trả bài kiểm tra học kỳ II (phần hình học) Ngày dạy:. Tiết 32 : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II (PHẦN HÌNH HỌC) I. Mục tiêu - Củng cố và khắc sâu các kiến thức, kỹ năng liên quan đến bài kiểm tra học kỳ phần hình học. - HS hiểu và nắm được đáp án đúng của bài kiểm tra học kỳ. - Thấy được chỗ sai của mình mắc phải trong bài kiểm tra và khắc phục sai lầm đó. * Trọng tậm: Chữa các lỗi sai của HS trong bài kiểm tra học kỳ II (phần hình học). II. Chuẩn bị - GV: Đáp án bài kiểm tra học kỳ. - HS: Làm lại bài kiểm tra trước khi lên lớp, chuần bị câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1) Ổn định: 1’ 2) Kiểm tra: 3. Bài mới (Trả bài, chữa bài kiểm tra) Hoạt động 1: Trả bài - GV nhận xét kết quả làm bài của học sinh. - Lớp trưởng lên nhận bài và trả bài cho các bạn Hoạt động 2: Chữa bài kiểm tra HKI phần hình học * GV đưa ra đáp án đúng phần trắc nghiệm khách quan - HS xem lại bài làm của mình * GV yêu cầu HS đọc đề bài 4 HS: Đọc đề và nghiên cứu đề bài GV: - Nội dung bài 4 tương tự bài 37 (SGK – tr87) mà chúng ta đã làm. - Gọi 1HS lên bảng vẽ hình HS: 1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ hình vào vở GV: Vẽ hình đúng đến phần a được 0,25 điểm. GV cùng HS đưa ra đáp án đúng của bài ? Nêu cách tính số đo góc yOz? HS: Lập luận và tính theo 3 bước sau : - Lập luận tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz - Lập hệ thức về cộng góc. - Thay số đo và tính góc yOz. GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày phần a. ?: Nêu cách tính số đo góc tOn? HS: Đưa ra hướng giải GV: Chốt lại có 2 cách tính số đo góc tOn: Cách 1: + = => = - Cách 2: = + GV phân tích cả hai cách cho HS thấy được làm theo cách 1 chặt chễ và ngắn gọn hơn. GV cùng HS trình bày bài giải mẫu theo cách 1 HS: Hoàn thiện lời giải vào vở GV: Yêu cầu HS về nhà trình bày theo cách 2, lưu ý không cần chứng minh tia Oy nằm giữa 2 tia Ot và On mà dễ dàng thấy. Hoạt động 3: Chỉ ra những lỗi sai của HS * Bài 1: Phần trắc nghiệm hình nhiều em làm đúng, nhưng còn một số em do chưa nắm chắc các khái niệm hình học, các tính chất nên còn làm sai như: Đạt, Tài, Vượng, Mai Phương, (6B). * Bài 4: - Lớp 6A đa số các em vẽi ình và trình bày bài làm chính xác, chặt chẽ nên được điểm tối da bài 4. - Lớp 6B: +) Một số em vẽ chưa chính xác về số đo các góc, vẽ sai tia phân giác của góc theo đề bài: Đạt, Tài, Hiếu, Nam, +) Nhiều em không làm được bài 4 Một số em làm được phần a nhưng trình bày chưa rõ ràng, sạch đẹp: Trong lớp có em Hiền, Hạnh làm trọn vẹn bài hình. - HS chữa các lỗi, sửa chỗ sai vào vở ghi. Bài 1: Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm. Câu 9 10 11 12 Đáp án C C D A Bài 4: (3 điểm) Vẽ hình đến phần a: (0,25đ) a) Vì trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có (500 < 1400 ) => Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz (0,5đ) (0,25đ) (0,25đ) b) Vì Ot là tia phân giác của == (0,25đ) Vì On là tia phân giác của = = (0,25đ) Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox có < (250 < 700) Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và On (0,25đ) + = (0,25đ) Hay 250 + = 700 (0,25đ) = 700 – 250 = 450 (0,25đ) 4. Củng cố -GV tổng kết kiến thức của phần hình học đã làm. -Chú ý các kiến thức về tính số đo góc, tia phân giác của góc. 5. Hướng dẫn về nhà - Làm lại bài kiểm tra HK II phần hình học vào vở bài tập - Ôn tập toàn bộ kiến thức trong chương trình toán 6. Lưu ý kĩ năng thực hiện các phép tính trên phân số, hỗn số, số thập phân; kĩ năng tính số đo góc. Chuẩn bị cho khảo sát đầu năm và học chương trình lớp 7
Tài liệu đính kèm: