1. Mục tiêu
a) Kiến thức
- Học sinh nắm vững các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại, quy tắc chuyển vế.
b) Kĩ năng
- Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế vào bài tập.
c) Thái độ
- Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt, nhạy bén và cẩn thận khi tính.
2. Trọng tâm
Nắm vững các tính chất quy tắc chuyển vế và các tính chất.
3. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, bảng phụ.
HS:Bảng nhóm, thước thẳng.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định
- Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng
GV: Nêu yêu cầu
HS1:
1) Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc (5 điểm)
2) Bỏ ngoặc rồi tính (5 điểm)
(42 – 69 + 17) – (42 + 17) HS1:
1) Qui tắc: như SGK.
2)
(42 – 69 + 17) – (42 + 17)
= 42 – 69 + 17 – 42 – 17
= (42 - 42) + (17 - 17) – 42
= 0 + 0 -42.
QUY TẮC CHUYỂN VẾ Tiết: 59; bài 9 Tuần 20 Ngày dạy:5/ 01/2011 1. Mục tiêu a) Kiến thức - Học sinh nắm vững các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại, quy tắc chuyển vế. b) Kĩ năng - Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế vào bài tập. c) Thái độ - Rèn luyện cho học sinh tính linh hoạt, nhạy bén và cẩn thận khi tính. 2. Trọng tâm Nắm vững các tính chất quy tắc chuyển vế và các tính chất. 3. Chuẩn bị GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS:Bảng nhóm, thước thẳng. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định - Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.2 Kiểm tra miệng GV: Nêu yêu cầu HS1: 1) Phát biểu qui tắc bỏ dấu ngoặc (5 điểm) 2) Bỏ ngoặc rồi tính (5 điểm) (42 – 69 + 17) – (42 + 17) HS1: 1) Qui tắc: như SGK. 2) (42 – 69 + 17) – (42 + 17) = 42 – 69 + 17 – 42 – 17 = (42 - 42) + (17 - 17) – 42 = 0 + 0 -42. 4.3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 I. Tính chất của đẳng thức GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhỏ ?1. HS: Thảo luận theo nhóm (2 phút). GV: Gọi hai HS lần lượt nêu nhận xét. HS: Hai HS nêu nhận xét + Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm hai vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. + Ngược lại, nếu đồng thời bớt hai vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng. GV: Từ bài tập trên, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức? HS: * a + b Þ a + c = b + c * a + c = b + c Þ a = b * a + b Þ b = a Tính chất : Nếu a + b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a + b thì b = a Hoạt động 2 II. Ví dụ GV: Hướng dẫn HS thực hiện ví dụ + Để vế trái còn lại x ta làm thế nào? HS: Cộng vào hai vế với (+2), rồi thu gọn. (SGK/ 86) GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2. HS: Thựïc hiện ( 2 phút) GV: Gọi một HS lên bảng trình bày. HS: Một HS lên bảng thực hiện ?2 Tìm số nguyên x biết x + 4 = -2 Giải x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2 + (-4) x + 0 = -2 + (-4) x = -6 Hoạt động 3 III. Quy tắc chuyển vế GV: Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì? HS: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng. (SGK/ 86) GV: Áp dụng qui tắc trên em hãy tìm số nguyên x biết: a) x – 2 = -6 ; b) x – (-4) = 1 . HS: Hoạt động theo nhóm (2 phút) + Nhóm 1;2: câu a + Nhóm 3; 4: câu b GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm. HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng. GV: Nhận xét bài làm của các nhóm. 4.4 Củng cố và luyện tập GV: Nêu câu hỏi: 1)Nêu các tính chất của đẳng thức? 2) Em hãy phát biểu qui tắc chuyển vế? HS: Hai HS đứng tại chỗ trả lời. GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 61/ SGK/87. HS: Cả lớp thực hiện.( 3 phút) GV: Gọi hai HS lên bảng thực hiện. HS: Hai HS lên bảng thực hiện.(mỗi em một bài) GV: Kiểm tra tập vài HS và nhận xét bài làm của các em trên bảng. Bài 61/ SGK/ 87. a) 7 – x = 8 – (–7) 7 – x = 15 –x = 15 – 7 –x = 8 x = –8 b) x – 8 = (–3) – 8 x – 8 = –11 x = –11 + 8 x = –3 GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 62; 63/ SGK/ 87 theo nhóm. HS: Hoạt động theo nhóm.( 3 phút) + Nhóm 1; 2: bài 62 + Nhóm 3; 4: bài 63 GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm. HS: Đại diện các nhóm trình bày lên bảng. GV: Nhận xét bài làm của các nhóm. Bài 62/ SGK/ 87 a) a = 2 hoặc a = –2 b) nên a + 2 = 0 hay a = –2. Bài 63/ SGK/ 87 Ta có 3 + (–2) + x = 5 1 + x = 5 x = 5 – 1 x = 4 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Đối với tiết học này + Các tính chất của đẳng thức. + Quy tắc chuyển vế. - Đối với tiết học tiếp theo + Làm bài tập: bài 64; 65; 67; 68; 70; 71/ SGK/ 87; 88. +Hướng dẫn bài 67 d; e: Thực hiện từ trái sang phải. + Xem nội dung bài nhân hai số nguyên khác dấu 5. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: