A/ MỤC TIÊU
1) Kiến thức
- Hiểu tính chất của đẳng thức “Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại”
- Hiểu và nắm vững quy tắc chuyển vế.
2) Kỹ năng
- Vận dụng thành thạo tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế.
3) Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học.
B/ PHƯƠNG PHÁP: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp
C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Thước thẳng, chiếc cân bàn, 2 quả cân 1kg và nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.
- HS : Thước thẳng.
D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I) Ổn định tổ chức
II) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ?
- Chữa bài tập 60 (SGK tr.85)
2) Chữa bài tập 89 (c, d) (SBT tr.65)
- Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số ?
- GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc nếu trước ngoặc là dấu “+” và trước ngoặc là dấu “-“.
a) = 346
b) = -69
HS 2: Chữa bài tập 89 (SBT)
c) (-3) + (-350) + (-7) + 350
= -3 – 7 – 350 + 350 = -10
d) = 0
- Nêu hai phép biến đổi tổng đại số.
- HS nhận xét, bổ sung.
& Tuần 20 - Tiết 59 Ngày soạn :9/01/2009 Ngày dạy 10/01/2009 §9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ A/ MỤC TIÊU 1) Kiến thức - Hiểu tính chất của đẳng thức “Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại” - Hiểu và nắm vững quy tắc chuyển vế. 2) Kỹ năng - Vận dụng thành thạo tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế. 3) Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. B/ PHƯƠNG PHÁP: Phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp C/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, chiếc cân bàn, 2 quả cân 1kg và nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. HS : Thước thẳng. D/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I) Ổn định tổ chức II) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? - Chữa bài tập 60 (SGK tr.85) 2) Chữa bài tập 89 (c, d) (SBT tr.65) - Nêu một số phép biến đổi trong tổng đại số ? - GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc nếu trước ngoặc là dấu “+” và trước ngoặc là dấu “-“. = 346 = -69 HS 2: Chữa bài tập 89 (SBT) c) (-3) + (-350) + (-7) + 350 = -3 – 7 – 350 + 350 = -10 d) = 0 - Nêu hai phép biến đổi tổng đại số. - HS nhận xét, bổ sung. III) Bài mới 1) Đặt vấn đề: - GV : Tìm x, biết x + 3 = 5 ? Nêu cách làm ? - HS : x = 5 – 3 = 2 - Phép biến đổi để tìm x như trên gọi là quy tắc chuyển vế. Vậy, quy tắc đó như thế nào ? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2) Triển khai bài mới Hoạt động 1 : Tính chất của đẳng thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV giới thiệu cho HS thực hiện như hình 50 (SGK tr.85) - Khi đặt thêm hai quả cân lên hai đĩa thì chiếc cân như thế nào ? Ngược lại khi bỏ hai quả cân ra thì chiếc cân như thế nào ? Rút ra nhận xét ? - GV giới thiệu về đẳng thức. Kí hiệu : a = b - Từ phần thực hành trên, em có nhận xét gì về tính chất của đẳng thức ? - GV nhắc lại các tính chất của đẳng thức - HS quan sát. - Khi đặt thêm hai quả cân lên hai đĩa hoặc bỏ hai quả cân thì chiếc cân vẫn cân bằng. - HS lắng nghe. - Nếu thêm hoặc bớt cùng 1 số vào hai vế của đẳng thức ta vẫn được một đẳng thức. a = b a + c = b + c a + c = b + c a = b - Nếu vế phải bằng vế trái thì vế trái cũng bằng vế phải. a = b b = a c) Kết luận 1) Tính chất của đẳng thức Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a - Vận dụng các tính chất trên vào một số ví dụ sau. Hoạt động 2 : Ví dụ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Tìm số nguyên x biết : x – 2 = -3 - Làm thế nào để vế trái chỉ còn lại x ? - Thu gọn các vế ? - Cho HS làm ?2 - HS đọc đề và suy nghĩ. - Thêm 2 vào hai vế : x – 2 + 2 = -3 + 2 x + 0 = -3 + 2 x = -1 ?2 x + 4 = -2 x = -6 - Ví dụ trên ta có thể áp dụng quy tắc chuyển vế để thực hiện. Vậy, quy tắc chuyển vế như thế nào ? Hoạt động 3 : Quy tắc chuyển vế Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV chỉ vào các phép biến đổi : x – 2 = -3 x + 4 = -2 x = -3 + 2 x = -2 – 4 - Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ? - Đó chính là quy tắc chuyển vế. - Ví dụ : a) x – 2 = -6 b) x – (-4) = 1 - Cho HS làm ?3 Tìm x biết : x + 8 = (-5) + 4 - GV giới thiệu phần nhận xét SGK. - HS quan sát. - Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” đổi thành dấu “-“, dấu “-” đổi thành dấu “+“. - 2HS nhắc lại. a) x = -6 + 2 = -4 b) x = 1 + (-4) = -3 - 1HS lên bảng thực hiện. x = (-5) + 4 – 8 = -9 - HS lắng nghe. *) Kết luận 2) Quy tắc chuyển vế Quy tắc : Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó : dấu “+” đổi thành dấu “-“, dấu “-” đổi thành dấu “+“. Ví dụ : a) x – 2 = -6 b) x – (-4) = 1 x = -6 + 2 = -4 x = 1 + (-4) = -3 Nhận xét : (SGK) IV) Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế ? Bài 61 và 64 (SGK) - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. Bài 63 (SGK) - Theo đề ra ta có đẳng thức nào ? - Gọi 1HS lên bảng thực hiện. - GV nhận xét, bổ sung. - 2HS nhắc lại. - HS đọc đề. - 2 HS lên bảng thực hiện. Bài 61 : a) x = -8 b) x = -3 Bài 64 : a) x = 5 – a b) x = a – 2 - HS nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - HS : 3 + (-2) + x = 5 - 1 HS lên bảng thực hiện. x = 4 - HS nhận xét, bổ sung. V) Dặn dò, hướng dẫn hs học ở nhà - Học bài, xem lại quy tắc chuyển vế, ghi nhớ “ chuyển vế đổi dấu” - Làm bài tập 62, 65, 66, 67 (SGK).
Tài liệu đính kèm: