Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4, Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4, Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu:

 a) Kiến thức:

 - Hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.

 b) Kĩ năng:

 - Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước

 - Biết sử dụng đúng các kí hiệu

 c) Thái độ:

 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

2. Chuẩn bị:

 - GV: SGK, SGV, SBT toán 6,bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.

 - HS: SGK, SGV, SBT toán 6, bảng nhóm

3. Phương pháp:

 Phương pháp gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.

4. Tiến trình:

 4.1 Ổn định (1)

 - Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

 4. 2 Kiểm tra bài cũ (8)

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 209Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 4, Bài 4: Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬPHỢP. TẬP HỢP CON
Tiết:4
Ngày dạy :1/9/2010
1. Mục tiêu:
 a) Kiến thức:
 - Hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
 b) Kĩ năng:
 - Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước
 - Biết sử dụng đúng các kí hiệu 
 c) Thái độ:
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
2. Chuẩn bị:
 - GV: SGK, SGV, SBT toán 6,bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
 - HS: SGK, SGV, SBT toán 6, bảng nhóm
3. Phương pháp:
 Phương pháp gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
4. Tiến trình:
 4.1 Ổn định (1’)
 - Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
 4. 2 Kiểm tra bài cũ (8’)
GV: Nêu yêu cầu:
HS1: 
1) Dùng ba chữ số 0; 3; 4 viết tất cả các số tự nhiên có ba chữ số khácnhau?(6 đ)
2) Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số? (4 đ)
HS1:
1) 304; 403; 340; 430.
2) = a.1 000 + b.100 + c.10 + d
HS2: 
1) Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số, trong đó: (6 đ)
a) Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là năm.
b) Chữ số hàng chục gấp bốn lần chữ số hàng đơn vị.
HS2:
1)
a) 
b) 
2) Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử? (4 đ)
2)
a) Có 4 phần tử.
b) Có 2 phần tử.
 4. 3 Giảng bài mới (22’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Số phần tử của tập hợp
I. Số phần tử của tập hợp
GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1; ?2 theo nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm
- Nhóm 1; 2: ?1
- Nhóm 3; 4: ?2
 Đại diện các nhóm trình bày lên bảng.
?1
 có một phần tử
 có hai phần tử.
 có 11 phần tử
?2
Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
GV: - Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.
 - Gọi một HS đọc phần chú ý/ SGK
HS: Một HS đọc phần chú ý/ SGK
* Chú ý: (SGK/ 12)
Kí hiệu: là tập hợp rỗng.
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
HS: Đọc phần đóng khung/ 12/ SGK.
* Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
Hoạt động 2: Tập hợp con
II. Tập hợp con
GV: Đưa bảng phụ có vẽ hình
Hãy viết các tập hợp E, F ? Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ?
HS: 
Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F.
GV: Ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B.
HS: Phát biểu
* Định nghĩa: ( SGK/ 13)
Kí hiệu: 
GV: 
- Giới thiệu kí hiệu
- Yêu cầu học sinh làm ?3
HS: Môt HS lên bảng thực hiện.
?3
GV: Giới thiệu chú ý
* Chú ý: 
 4. 4 Củng cố và luyện tập:(8’)
GV: Yêu cầu HS lớp làm theo nhóm bài18 ; 20/ SGK /13.
Nhóm 1,2 làm bài 18
Nhóm 3,4 làm bài 20
HS: 
- Thực hiện theo nhóm
- Đại diện nhóm lần lượt lên bảng thực hiện .
Bài 18/ SGK/ 13
Ta không thể nào nói rằng A là tập hợp rổng vì A có một phần tử là số 0.
Bài 20/ SGK/ 13
 4. 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (6’)
 - Học bài:
 1) Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
 2) Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? 
 3) Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?
 - Làm bài tập: bài 16; 19/ SGK/ 13.
 - Ôn tập: Cách viết một tập hợp, tập hợp con , tập hợp rỗng.
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTieát 3,4.doc