Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức

– HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

 - Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm

 2. Kĩ năng

 – HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.

 – HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.

 3. Thái độ :

 Vẽ hình cẩn thận, chính xác

II. CHUẨN BỊ

 * Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn.

* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra bài cũ : Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?

 Hãy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau:

 Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B

 3. Bài mới : Giới thiệu bài

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng

GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ?

GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ?

GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào ?

HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm

GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ?

HS: Nêu nhận xét

Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q.

GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ?

HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.

GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng

GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào?

GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau

GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại

G: Yêu cầu HS giải bài tập

GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào?

GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ?

GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không ?

GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường thẳng trên.

Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng

GV: Lấy bài tập để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau.

GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ ?

GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A

GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau không ?

GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt.

GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có mấy điểm chung ? được gọi là hai đường thẳng như thế nào ?

GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không trùng nhau, không cắt nhau

GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không ? chúng có điểm chung nào không?

GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song

GV:Thế nào là hai đường thẳng song song?

GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt?

GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những quan hệ nào?

HS: Nêu chú ý 1. Vẽ đường thẳng

 Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau :

 + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B

 + Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước

* Nhận xét :

 Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B

2. Tên đường thẳng

 Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường, hai chữ cái thường hay tên của hai điểm xác định đường thẳng đó

 Đường thẳng a

 Đường thẳng xy

 Đường thẳng AB

 Hướng dẫn

Bốn cách gọi còn lại là:

Đường thẳng AC; BA ; BC; CA

3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song

a) Hai đường thẳng trùng nhau :

AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau

b) Hai đường thẳng cắt nhau :

Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau.

A là giao điểm của hai đường thẳng.

c) Hai đường thẳng song song :

 Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song.

 Chú ý :

 Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt.

 Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào.

 

docx 64 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 195Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08/2012
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức 	– Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
 2. Kĩ năng – Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
 – Biết sử dụng kí hiệu .
 3. Thái độ_Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác
II. CHUẨN BỊ 
* GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để trả lời các câu GV sau:
Điểm là gì? 
Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho điểm?
Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
GV: Ơû hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên?
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi 
Hs đọc chú ý trong SGK .
Một hình gồm bao nhiêu điểm?
Hình đơn giản nhất là hình nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng.
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về đường thẳng cho học sinh nhận biết đường thẳng.
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu GV sau:
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường thẳng như thế nào?
Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên đường thẳng và tên điểm?
Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác định.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học sinh nắm vững kí hiệu.
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng hơn.
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV trong SGK .
Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu vào chỗ trống.
Hs nhận xét và bổ sung thêm
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho học sinh.
Hoạt động 4: vận dụng
Hãy đặt tên cho các điểm và các đường thẳng còn lại ở hình 6
hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường? Hãy đặt tên cho chúng.
Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm? Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên?
Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hs nhận xét và bổ sung thêm.
HS đọc đề bài.
GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần vẽ?
HS: lên bảng trình bày cách vẽ 
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
Ví dụ: Ÿ A; Ÿ K; Ÿ H
Các điểm A; K; H.
Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các điểm.
Một điểm củng là một hình.
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên cho dường thẳng.
 a
 đường thẳng a
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
 Ÿ B
d
A
 Ÿ
Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: B d.
 s Trả lời a
Ÿ
 C Ÿ E
Điểm C thuộc đường thẳng a.
 Điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C a; E a. 
Luyện tập
Bài tập 1 SGKŸ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
Ÿ
 M
 a
Bài tập 5 SGK 
Vẽ hình theo các kí hiệu sau:
A p; B q.
 	4. Củng cố
– Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng?
 – Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK .
5. Dặn dò.
Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK .
Chuẩn bị bài mới
************************************************
Ngày soạn: 22/08/2012
Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức – Ba điểm thẳng hàng.
– Điểm nằm giữa hai điểm.
– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
 2. Kĩ năng 
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
 3. Thái độ
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng. 
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: 
2. kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng 
GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho biết:
 Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng?
Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ?
GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ nào để nhận biết?
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao?
 GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
GV: Vẽ hình lên bảng
Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với điểm A ?
GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B ?
 GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C ?
GV : Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B ?
GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ?
GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK
GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba điểm này có thẳng hàng không?
GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 3: luyện tập
GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài tập trên
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ ra các trường hợp đó?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS.
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng 
- Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
A 
·
B 
·
C 
·
 A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng
M 
·
N 
·
P 
·
 M ; N ; P không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng 
A 
·
C 
·
B 
·
- Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét : 
Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
u Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E.
 Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại
E
Ÿ
K
Ÿ
F
Ÿ
Giải
1. 
M
Ÿ
N
Ÿ
E
Ÿ
2.
N
Ÿ
M
Ÿ
E
Ÿ
N
Ÿ
E
Ÿ
M
Ÿ
4. Củng cố
– Ôn lại những kiến thức quan trọng
– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có)
A 
·
·
·
A 
·
B 
·
·
C
E 
·
F 
·
· P
· E
F ·
K 
·
H 
·
M 
·
N 
·
K ·
b
a
I 
K 
 5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK
Chuẩn bị bài mới.
*********************************************
Ngày soạn: 29/08/2012
Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức 
– HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
 - Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
 2. Kĩ năng 
 – HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
 – HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
 3. Thái độ :
 - Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ 
 * Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ :	 - Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
M 
·
N 
·
A
·
B 
·
 Hãy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau:
 Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B
	3. Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng
GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ? 
GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào ?
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ?
HS: Nêu nhận xét
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q. 
GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ?
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường thẳng
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài 1 như thế nào?
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại
G: Yêu cầu HS giải bài tập s
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào?
GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ?
GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không ?
GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường thẳng trên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường thẳng
GV: Lấy bài tập s để giới thiệu các đường thẳng AB và CB trùng nhau.
GV ... c
Tên 3 cạnh
DABM
A, B, M
ABM; BMA; MAB
AB; BM; MA
DBMC
B, M, C
BMC; MCB; CBM
BM, MC, CB
DABC
A, B, C
ABC; BCA; CAB
AB, BC, CA
8 x 0,5 = 4,0 đ
5. Hướng dẫn về nhà Làm bài tập 45,46(SGK- 95)
Ơn tập phần hình học từ đầu chương 
Ơn lại các định nghĩa các hình 95 , 3 tính chất(96) ,Làm các bài tập câu hỏi (96) 
Tiết sau ơn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 32 Ngày soạn: 08/4/2013
TIẾT 27: ƠN TẬP CHƯƠNG II
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức	- Hệ thống hĩa kiến thức về gĩc.
2. Kĩ năng	- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ gĩc, đường trịn tam giác.
	- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ	- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ	- GV: Giáo án, bảng phụ vẽ một số mơ hình hình học, bài tập .thước.
	 - Hs: học và làm bài tập đã cho, ơn tập nội dung kiến thức chương II
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ ơn tập)
3. Ơn tập
I. Đọc hình củng cố kiến thức
Bài 1: mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
?Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a
?Thế nào là gĩc nhọn , gĩc vuơng, gĩc tù, gĩc bẹt?
?Thế nào là 2gĩc bù nhau , 2gĩc phụ nhau, 2 gĩc kề nhau , 2 gĩc kề bù?
?tia phân giác của một gĩc là gì?
? Mỗi gĩc cĩ mấy tia phân giác 
? đọc tên các đỉnh , cạnh, gĩc của 1 tam giác?
?thế nào là đường trịn tâm O bán kính R?
Bài 2: Điền vào ơ trống các phát biểu sau để được câu đúng
GV:yêu cầu học sinh lên bảng điền.
Bài 3: đúng hay sai
a.Gĩc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau 
b.gĩc tù là một gĩc lớn hơn 1 gĩc vuơng.
c.nếu o là tia phân giác của xOy thì xo = zOy
d.Nếu xoz = zOy thì oz là tia phân giác của xOy.
e.gĩc vuơng là gĩc cĩ số đo bằng 900 
g.2 gĩc kề nhau là 2 gĩc cĩ một cạnh chung.
h.Tam giác DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE,EF,DF 
k.Mọi điểm nằm trê đường trịn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
GV: Gọi học sinh lên vẽ 2 gĩc phụ nhau , kề nhau, kề bù, 
Vẽ tam giác ABC biết AB = 6,
BC= 3cm;AC= 2cm.
 H1: hai nửa mặt phẳng cĩ chung bờ đối nhau.
H2:Gĩc nhọn xOy , a là điểm nằm trong gĩc .
H3:Gĩc vuơng mIn
H4: gĩc tù aPb
H5: gĩc bẹt xOy cĩ Ot là tia phân giác 
H6:2 gĩc kề bù
H7: 2 gĩc kề phụ
H8:Tia phân giác của gĩc.
H9:Tam giác ABC
H10: đường trịn tam O bán kính R.
II. Củng cố kiến thức qua việc dùng ngơn ngữ:
Bài 1:
a.Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .., của .
b.Mỗi gĩc cĩ một , số đo của gĩc bẹt bằng 
c.nếu tia Ob nằm giữa 2 tia oa và Oc thì ..
d.Nếu xOt = tOy = xOy/2 thì 
Bài 2: đúng hay sai
a.Gĩc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau 
b.Gĩc tù là một gĩc lớn hơn 1 gĩc vuơng.
c.nếu o là tia phân giác của xOy thì xo = zOy
d.Nếu xoz = zOy thì oz là tia phân giác của xOy.
e.gĩc vuơng là gĩc cĩ số đo bằng 900 
g.2 gĩc kề nhau là 2 gĩc cĩ một cạnh chung.
Bài 3:
a.S e.Đ
b.S g.S
c.Đ h.S
d.S k.Đ
3. Luyện vẽ hình
Vẽ tam giác ABC biết AB = 6,
BC= 3cm;AC= 2cm.
5. Hướng dẫn học ở nhà
Nắm vững các định nghĩa
Ơn lại tồn bộ lý thuyết đã học trong chương.
.
Tuần 31 Ngày soạn: 01/4/2013
TIẾT 28: ƠN TẬP CHƯƠNG II (Tiếp)
I.MỤC TIÊU 
1. Kiến thức- Hệ thống hĩa kiến thức về gĩc.
2. Kĩ năng- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ gĩc, đường trịn tam giác.
	- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ	- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ	- GV: Giáo án, bảng phụ vẽ một số mơ hình hình học, bài tập .thước.
 	- Hs: học và làm bài tập đã cho, ơn tập nội dung kiến thức chương II
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ ơn tập)
3. Ơn tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Vẽ tam giác ABC biết AB = 6,
BC= 3cm; AC= 2cm
?: Làm bài tập sau:
a, Vẽ hai gĩc phụ nhau
b, Vẽ hai gĩc kề nhau
c, Vẽ hai gĩc kề bù 
d, Gĩc vuơng	
e, Vẽ gĩc 600; 1350 
4 em lên bảng 
· Bài tập 5 
Đưa đề bài lên máy chiếu: Trên một nửa mặt phẳng bờ cĩ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ox sao cho = 300 ; = 1100 .
a, Trong ba tia Oz, Oy; Ox
tia nào nằm giữa hai tia cịn lại ? Vì sao ?
b, Tính gĩc xOy 
c, Vẽ Ot là tia phân giác của , tính , 
Hướng dẫn HS cùng vẽ hình 
?: Em hãy so sánh và , từ đĩ suy ra tia nào nằm giữa hai tia cịn lại ?
?: Cĩ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì suy ra điều gì 
?: Cĩ Ot là tia phân giác của , vậy tính thế nào Làm thế nào để tính 
3. Luyện vẽ hình
Vẽ tam giác ABC biết AB = 6,
BC= 3cm;AC= 2cm.
· Bài tập 4
Giải
a, Vẽ hai gĩc phụ nhau 
 b, Vẽ hai gĩc kề nhau
c, Vẽ hai gĩc kề bù d, Gĩc vuơng
e, Vẽ gĩc 600; 1350 
 600 1350 
A B
· Bài tập 5 
Giải
a, Cĩ = 300 ; = 1100 
Þ < (300 < 1100) Þ Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
b, Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên: 
 + = (1)
Thay = 300 ; = 1100 vào (1) ta cĩ:
 300 + = 1100 Þ = 1100 - 300 = 800 
Vậy = 800
c, Vì Ot là phân giác của 
 = 400
Ta lại cĩ = 400 ; = 1100 Þ Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oz Þ + = (2)
Thay = 1100 ; = 400 vào (2) ta cĩ:
 + 400 = 1100 Þ = 1100 - 700 = 700 
Vậy = 700
4. Củng cố	? Hãy cho biết khi biết số đo 2 trong 3 gĩc kề nhau ta phải thực hiện như thế nào.
	HS : Dựa vào kiến thức tia nằm giữa hai tia để thính tốn. 
5. Hướng dẫn về nhà
	- Học bài.Xem lại tất cả bài tập bài33-37/87;5-8/96
	- Ơn tập tồn bộ lí thuyết chương II. Nắm vững định nghĩa các hình (Nửa mặt phẳng, gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù, gĩc bẹt, hai gĩc phụ nhau, hai gĩc bù nhau, hai gĩc kề bù, tia phân giác của gĩc, tam giác, đường trịn)
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 17/4/2012
Ngày giảng: 21/4/2012
TIẾT 31: KIỂM TRA CHƯƠNG II 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương II của học sinh.
2. Kỹ năng
	- Kỹ năng vẽ hình, xác định số đo của gĩc. Tính số đo gĩc thơng qua tính tốn giữa các gĩc liên quan.
3.Thái độ
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trung thực, nghiêm túc khi làm bài.
II. NỘI DUNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Gĩc. Số đo gĩc. Vẽ gĩc cho biết số đo.
HS hiểu định nghĩa gĩc
Biết vẽ gĩc theo yêu cầu
Câu
%
Điểm
1a
10%
1
1b, 2
20%
2
2
30%
3
Tia phân giác của gĩc. Điều kiện để 
Biết giải thích khi nào một tia nằm giữa hai tia
Hiểu được điều kiện để 1 tia là tia phân giác.
Vận dụng được điều kiện vào giải bài tập.
Câu
%
Điểm
2a
10%
1,0
1c
10%
1,0
1b
15%
1,5
3
35%
3,5
Đường trịn. Tam giác
Biết vẽ tam giác theo yêu cầu.
Câu
%
Điểm
3
35%
3,5
1
35%
3,5
Tổng
Câu
%
Điểm
2
20%
2
2
45%
4,5
2
30%
3,5
6
100%
10
ĐỀ BÀI
Câu 1 (2đ)
	a) Gĩc là gì? 
	b) Vẽ gĩc xOy cĩ số đo bằng 450 . 
Câu 2 (4,5đ)
 	Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot, Oy sao cho .
Tia Ot cĩ nằm giữa hai tia Ox và Oy khơng?
So sánh gĩc tOy và gĩc xOt.
Tia Ot cĩ là tia phân giác của gĩc xOy khơng? Vì sao?
Câu 3 (3,5đ)
	Vẽ tam giác KMN biết MN=3cm, KM = 2cm, KN = 4cm. 
 ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu
Đáp án
Điểm
1
a) Gĩc là hình gồm hai tia chung gốc
1,0
b)Vẽ đúng số đo 
1,0
2
1,0
a. Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Vì Ot và Oy nằm cùng phía với Ox và .
0,5
0,5
b. Vì Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy nên ta cĩ 
 = = 700 – 350 = 350 .
Vậy = .
0,5
0,5
0,5
Tia Ot là tia phân giác của gĩc xOy vì: 
 - Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
 - (ở câu b)
0,5
0,25
0,25
3
1,5
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng MN=3cm.
- Vẽ cung trịn tâm M, bán kính KM = 2cm.
- Vẽ cung trịn tâm N, bán kính KN = 4cm.
- Lấy một giao điểm của hai cung trên, giao điểm đĩ là K.
- Vẽ đoạn thẳng KM, KN ta cĩ tam giác KMN.
0,5
0,5
0,5
0,5
III. ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI
- Nắm vững kiến thức: .....
- Kỹ năng vận dụng: ....
- Cách trình bày, diễn đạt bài kiểm tra: ......
Ngày soạn 10/ 4/2011
 Ngày giảng ......................
TIẾT 28:KIỂM TRA 1 TIẾT
I.MỤC TIÊU 
- Đánh giá việc nắm kiến thức chương II của học sinh.
- Rèn kỹ năng vẽ hình và tập suy luận của học sinh.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Giáo án đề kiểm tra.
Học sinh:, Thước , compa , thước đo gĩc, giấy kiểm tra.
III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
1 Ổn định 6A1 ... 6A2 .
2.Kiểm tra bài cũ( kiểm tra trong lúc ơn tập)
3.Bài mới:
Đề bài:
Câu 1: Gĩc vuơng là gì?Vẽ gĩc đĩ.
Gĩc nhọn là gì/Vẽ gĩc đĩ.
Câu 2:Chọn câu đúng sai:
a.Gĩc tù là gĩc lớn hơn gĩc vuơng.
b.Gĩc bẹt là gĩc cĩ số đo bằng 1800.
c.Nếu Oz là tia phân giác của gĩc xOy thì xOz= zOy
d.Hai gĩc cĩ số đo bằng 700 và 400 là hai gĩc phụ nhau.
Câu 3: Nờu cỏch vẽ tam giác ABC biết.
AB = 3cm; BC=3,5cm; AC= 2,5cm
đo gĩc ABC của tam giác vừa vẽ.
Đáp án và biểu điểm:
Câu 1:a.Gĩc cĩ số đo bằng 900 là gĩc vuơng.
b.gĩc nhỏ hơn gĩc vuơng là goc nhọn.
Câu 2:a.S b.Đ c.Đ d.S
Câu 3:
Thang điểm:
Câu 1:ý a 1 điểm
ý b 1 điểm
Câu 2: mỗi ý 1 điểm
Câu 3:Xác định đơn vị quy ước :1 điểm
Vẽ được tam giác :2 điểm
đo được gĩc : 1 điểm.
III.Hướng dẫn học ở nhà
- Ơn tập các phần hình học theo bài ơn tập chương
- làm lại các bài tập trong sgk và sách bài tập
Ngày soạn: 08/05/2011 
TIẾT 29 TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM (PHẦN HÌNH HỌC)
I. MỤC TIÊU :
- Giúp Hs đánh giá bài làm của minh. Nhận ra những lỗi sai đã mắc phải trong bài làm.
- Hướng dẫn hs cách trình bầy bài làm sao cho khoa học.
- Rèn cho hs tính cẩn thận khi làm bài.
II.CHUẨ BỊ:
GV: Bài thi và đáp án 
HS: Các dạng bài đã thi
III.TIẾN TRÌNH DẠY HOC
1. Ổn định lớp: 6A1. 6A2 
2. Kiểm tra bài cũ: ( Khơng)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trị
Phần ghi bảng
Gv: Nêu lại các dạng bài tập đã thi
Hs: Vẽ hình bài tập thi học kỳ
Gv: Nhắc lại các khái niệm gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù.
GV: Thế nào là hai gĩc kề nhau. hai gĩc bù nhau, hai gĩc phụ nhau?
Hai gĩc kề phụ.
GV: hường dẫn cho hs trình bầy lại lời giải của bài tốn
GV: giúp hs nhận ra và sửa những lỗi sai trong bài làm.
 Bài 5
Quan sát hình vẽ và cho biết: 
a) Các trường hợp một tia nằm giữa hai tia 
 b) Tính số đo 
c) Hãy so sánh các gĩc:
 , , 
d) Hãy kể tên các cặp gĩc bằng nhau, bù nhau, phụ nhau. 
 m
 y
 O
 x
 n
Giải:
a) Các trường hợp tia năm giữa hai tia khác
- Tia Om nằm giữa hai tiaOx và Oy
- Tia Om nằm giữa hai tiaOx và On
- Tia On nằm giữa hai tiaOx và Oy
- Tia On nằm giữa hai tiaOm và Oy
 b) Do = 900 và tia On nằm giữa hai tia Om và Oy, nên ta cĩ = 900 - 550 = 350
 c) > > 
d) Các cặp gĩc phụ nhau và 
 Các cặp gĩc bù nhau:
 và ; và 
Các cặp gĩc bằng nhau và 
4. Củng cố: Nhắc lại các kiến thức vừa chữa 
5. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà 
Ơn tập lại những kiến thức đã học

Tài liệu đính kèm:

  • docxhinh6 -12-13.docx