Giáo án tự chọn Toán học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Ngọc Trung

Giáo án tự chọn Toán học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Ngọc Trung

I.MỤC TIÊU:

v Biết cách chứng tỏ các số lớn là số nguyên tố hay hợp số

v Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

v Tìm tất cả các ước số của một số, số ước của một số

IICHUẨN BỊ:

v SGK shd sách bài tập toán6 1t thước kẻ , bảng phụ phấn mầu.

III.NỘI DUNG

1. ổn định

2. Kiểm tra: xen kẽ

3. Luyện tập

GV + HS GHI BẢNG

Số 2009 có là B(41) không => 2009 có 41 không

Còn các số lẻ ≠ đều là hợp số => Giải thích

- Liệt kê các số lẻ ≠ từ 2000 -> 2020.

=> các số lẻ đó ?

Có phải 100 số tự nhiên tiếp theo đều là hợp số không?

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố. 120 phân tích theo cột dọc

900, 100 000 phân tích nhẩm theo hàng ngang.

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó thừa số nguyên tố nào?

Cho a = 22 . 52 .13

Mỗi số 4; 25; 13; 20; 8 có là Ư(a) không Bài 157: 8

a, 2009 = 41 .49

=> 2009 41

Nên 2009 là bội 41

b, Từ 2000 -> 2020 chỉ có 3 số nguyên tố là 2003; 2011; 2017

2001; 2007; 2013; 2019 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số

2005; 2015 5 và > 5 => Hợp số

2009 là bội 41 => Hợp số.

Bài 158: 8

a = 2.3.4.5.101

a + 2 2 => a +2 là hợp số

a + 3 3 => a +3 là hợp số

a + 101 101 => a +101 là hợp số

Bài 159: 8

a, 900 = 9 . 102

 = 32 .22 .52

 = 22 .32 .52

b, 100 000 = 105

 = 25 .55

Bài 160: 8

a, 450 = 2 . 32 . 52

450 cho các số nguyên tố là 2; 3; 5

b, 2100 = 22 . 3 . 52 . 7

2100 cho các số nguyên tố là 2; 3; 5; 7

Bài 161: 8

a 4 vì 22 4 => 4 Ư(a)

a 25 vì 52 25 => 25 Ư(a)

a 13 vì 13 13 => 13 Ư(a)

a 20 vì 22.52 20 => 20 Ư(a)

a 8 nên 8 Ư(a)

 

doc 36 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn Toán học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Ngọc Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:14/10/2012 .Ngaỳ dạy:20/10/2012
Tiết 1:một số dạng bài tập thường gặp về
số nguyên tố và hợp số 
I.Mục tiêu: 
Nhận biết và giải thích số nguyên tố, hợp số
Thế nào là hai số nguyên tố sinh đôi
Cách suy luận 1 số là số nguyên tố hay hợp số
iichuẩn bị:
sgk shd sách bài tập toán6 1t thước kẻ , bảng phụ phấn mầu.
IIi.nội dung
ổn định
Kiểm tra: xen kẽ
Luyện tập 
GV + HS
GHI bảng
Nhận biết số nguyên tố, hợp số
Tổng(hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số
Dựa vào tính chất chia hết của một tổng => kết luận.
Tổng là 1 số chẵn hay là một số lẻ
Dựa vào chữ số tận cùng.
Thay chữ số vào dấu * để 5* là hợp số
Thay chữ số vào dấu * để 7* là số nguyên tố.
Tìm số tự nhiên k để 5k là 1 số nguyên tố. 
- Nêu khái niệm về 2 số nguyên tố sinh đôi.
- Tìm 2 số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 50
Bài 148 SBT (20)( 7’)
a, 1431 3 và lớn hơn 3 => hợp số 
b, 635 5 và lớn hơn 5 => hợp số
c, 119 7 và lớn hơn 7 => hợp số
d, 73 > 1 chỉ có ước là 1 và chính nó, 
 2; 3; 5; 7 
Bài 149 SBT (20)(7’)
a, 5.6.7 + 8.9
Ta có 5.6.7 3
 => 5.6.7 + 8.9 3
 8.9 3 
Tổng 3 và lớn hơn 3 => tổng là hợp số
b, Tổng 5.7.9.11 – 2.3.7 7 và lớn hơn 7 nên hiệu là hợp số.
c, 5.7.11 + 13.17.19 
Ta có 5.7.11 là một số lẻ
là một số lẻ
Tổng là một số chẵn nên tổng 2 và lớn hơn 2 => tổng là hợp số. 
d, 4353 + 1422 có chữ số tận cùng là 5 => tổng 5 và lớn hơn 5 => tổng là hợp số. 
Bài 150: 6’
a, là hợp số
=> * ẻ{ 0; 1; 2; 4; 5; 6; 7; 8}
Bài 151: 6’
7* là số nguyên tố
* ẻ{ 1; 3; 9}
Bài 152: 7’
+ Nếu k = 0 => 5k = 0 không phải là số nguyên tố(loại)
+ Nếu k = 1 => 5k = 5 là số nguyên tố.
+ Nếu k 2 => 5k > 5 và 5 nên 
5k là hợp số (loại). 
Vậy với k = 1 thì 5k là số nguyên tố. 
Bài 154: 7’
3 và 5; 5 và 7; 11 và 13
17 và 19; 41 và 43
4.Củng cố(3’):Nhắc lại các dạng bài tập đã luyện 
5.Dặn dò(2’): Chú ý cách trình bày lời giải 1 số là số nguyên tố hay hợp số
BT 153, 156
=========*&*==========
Ngàysoạn:28/10/2012.Ngày dạy:3/11/2012
Tiết 2 : một số dạng bài tập thường gặp về
số nguyên tố và hợp số 
I.Mục tiêu: 
Biết cách chứng tỏ các số lớn là số nguyên tố hay hợp số
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Tìm tất cả các ước số của một số, số ước của một số
iichuẩn bị:
sgk shd sách bài tập toán6 1t thước kẻ , bảng phụ phấn mầu.
IIi.nội dung
ổn định
Kiểm tra: xen kẽ
Luyện tập 
GV + HS
GHI bảng
Số 2009 có là B(41) không => 2009 có 41 không
Còn các số lẻ ≠ đều là hợp số => Giải thích 
- Liệt kê các số lẻ ≠ từ 2000 -> 2020. 
=> các số lẻ đó ? 
Có phải 100 số tự nhiên tiếp theo đều là hợp số không? 
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố. 120 phân tích theo cột dọc
900, 100 000 phân tích nhẩm theo hàng ngang.
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó thừa số nguyên tố nào? 
Cho a = 22 . 52 .13
Mỗi số 4; 25; 13; 20; 8 có là Ư(a) không
Bài 157: 8’
a, 2009 = 41 .49
=> 2009 41
Nên 2009 là bội 41
b, Từ 2000 -> 2020 chỉ có 3 số nguyên tố là 2003; 2011; 2017
2001; 2007; 2013; 2019 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số
2005; 2015 5 và > 5 => Hợp số
2009 là bội 41 => Hợp số.
Bài 158: 8’
a = 2.3.4.5....101
a + 2 2 => a +2 là hợp số
a + 3 3 => a +3 là hợp số
a + 101 101 => a +101 là hợp số
Bài 159: 8’
a, 900 = 9 . 102
 = 32 .22 .52
 = 22 .32 .52
b, 100 000 = 105
 = 25 .55
Bài 160: 8’
a, 450 = 2 . 32 . 52
450 cho các số nguyên tố là 2; 3; 5
b, 2100 = 22 . 3 . 52 . 7
2100 cho các số nguyên tố là 2; 3; 5; 7
Bài 161: 8’
a 4 vì 22 4 => 4 ẻ Ư(a)
a 25 vì 52 25 => 25 ẻ Ư(a)
a 13 vì 13 13 => 13 ẻ Ư(a)
a 20 vì 22.52 20 => 20 ẻ Ư(a)
a 8 nên 8 ẽ Ư(a)
4.Củng cố(3’): Nhắc lại các dạng toán đã luyện tập
5.Dặn dò(2’): Xem lại cách tính số Ước của 1 số. 
Soạn ngày:4/11/2012;dạy ngày:10/11/2012
Tiết :3 một số dạng bài tập thường gặp Về
ước và bội, ưcln,bcnn.
I.Mục tiêu: 
-Học sinh biết tìm ước chung và bội chung của 2 hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, bội
 -Tìm giao của hai tập hợp
II.CHUẩn bị
Sgk shd sách bài tập toán 6 t1 bảng phụ phấn màu
Iii.nội dung:
1.ổn định
2. Kiểm tra(3’)Nêu định nghĩa ước chung, bội chung
3.Luyện tập 
GV + HS
GHI bảng
Viết các tập hợp: 
Ư(12), Ư(36), Ư(12, 36)
 36 = 22 . 32
Các bội nhỏ hơn 100 của 12
Các bội nhỏ hơn 150 của 36
Các bội chung nhỏ hơn 100 của 12 và 36
Tìm giao của hai tập hợp. 
A: Tập hợp các số 5
B: Tập hợp các số 2
A: Tập hợp các số nguyên tố
B: Tập hợp các số hợp số
A: Tập hợp các số 9
B: Tập hợp các số 3
Tìm các số tự nhiên x sao cho 
30 = 2 . 3 . 5 
Ư(30) = { 1; 2; 3; 5; 6; 15; 10; 30}
50 = 2 . 52
b, 42 (2x + 3)
c, (x + 10) (x + 1)
Bài 1: (10’)
a, Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
 Ư(36) = {1; 3; 4; 9; 12; 6; 18; 36}
 Ư(12;36) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
b, Các bội nhỏ hơn 100 của 12: 
0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96
Các bội nhỏ hơn 150 của 36
0; 36; 72; 108; 144.
Các bội chung nhỏ hơn 100 của 12 và 36
là: 0; 36; 72
Bài 2:(10’)
a, A B = {các số có chữ số tận cùng là 0}
b, A B = F
c, A B = A
Bài 3: (9’)Tìm x ẻN: 
a, x 21 và 20 < x 63
=> x ẻ B(21) và 20 < x 63
Vậy x ẻ { 21; 42; 63}
b, x ẻ Ư(30) và x > 9
 x ẻ { 10; 15; 30}
c, x ẻ B(30) và 40 < x < 100
 x ẻ { 60; 90}
d, x ẻ Ư(50) và x ẻ B(25)
 Ư(50) = { 1; 2; 5; 10; 25; 50}
 B(25) = { 0; 25; 50; ...}
 x ẻ { 25; 50 }
Bài 4: (9’) Tìm x ẻ N 
a, 10 (x - 7)
x – 7 là Ư(10); Ư(10) = { 1; 2; 5; 10}
Nếu x – 7 = 1 => x = 8
 x – 7 = 2 => x = 9
 x – 7 = 5 => x = 12
 x – 7 = 10 => x = 17
x ẻ { 8; 9; 12; 17} thì 10 (x - 7)
4.Củng cố:(3’)Các nội dung vừa chữa 
5.Dặn dò:(1’) Về nhà làm nốt câu b, c
=======================================
Tiết 4 : Soạn ngày:11/11/2012;dạy ngày:17/11/2012
một số dạng bài tập thường gặp Về
ước và bội, ưcln,bcnn.
I.Mục tiêu:
Học sinh nắm vững các bước tìm ưCLN rồi tìm ước chung của hai hay nhiều số
Tìm hai số nguyên tố cùng nhau 
II.CHUẩn bị
Sgk shd sách bài tập toán 6 t1 bảng phụ phấn màu
Iii.nội dung:
1.ổn định
2. Kiểm tra(3’)Nêu định nghĩa ước chung, bội chung
3.Luyện tập 
GV + HS
GHI bảng
HĐ 1: Tìm ƯCLN 
- Nhắc lại các bước tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số 
quan hệ 13, 20
Quan hệ 28, 39, 35
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC
Tìm số TN a lớn nhất biết 480 a
 600 a 
Tìm số TN x biết 126 x, 210 x 
và 15 < x < 30
Trong các số sau 2 số nào là 2 số nguyên tố cùng nhau
Bài 176 SBT (24) 8’
Tìm ƯCLN
a, 40 và 60 
 40 = 23 . 5
 60 = 22 . 3 . 5 
ƯCLN(40; 60) = 22 . 5 = 20
b, 36; 60; 72
 36 = 22 . 32 
 60 = 22 . 3 . 5
 72 = 23 . 32
ƯCLN(36; 60; 72) = 22 . 3 = 12
c, ƯCLN(13, 30) = 1 
d, 28; 39; 35
 28 = 22 .7
 39 = 3 . 13
 35 = 5 . 7
ƯCLN(28; 39; 35) = 1
Bài 177 7’
 90 = 2 . 32 . 5
 126 = 2 . 32 . 7
ƯCLN (90; 126) = 2 . 32 = 18
ƯC (90; 126) = Ư(18) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18}
Bài 178 8’
Ta có a là ƯCLN (480 ; 600)
 480 = 25 . 3 . 5
 600 = 23 . 3 . 52
ƯCLN (480 ; 600) = 23 . 3 . 5 = 120
Vậy a = 120
Bài 180 : 7’
 126 x, 210 x
=> x ẻ ƯC (126, 210) 
 126 = 2 . 32 . 7
 210 = 2 . 3 . 5 . 7
ƯCLN (126, 210) = 2 . 3 . 7 = 42
x là Ư(42) và 15 < x < 30 nên x = 21
Bài 183: 7’
 12 = 22 . 3 25 = 52
 30 = 2 . 3 . 5 21 = 3 . 7
2 số nguyên tố cùng nhau: 12 và 25
 21 và 25
4.Củng cố: 3’Củng cố từng phần
5.Dặn dò: 2’Về nhà làm BT 184, 185.
Ngày soạn:25/11/2012;ngày dạy: 1/12/2012
Tiết 5 : các phép tính về số nguyên
I. Mục tiêu:
Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên
Vận dụng làm bài tập
II.CHUẩn bị
Sgk shd sách bài tập toán 6 t1 bảng phụ phấn màu
Iii.nội dung:
1.ổn định
2. Kiểm tra: Nêu qui tắc cộng 2 số nguyên (3’) 
3.Luyện tập 
GV + HS
GHI bảng
HĐ1 : Thực hiện phép tính, cộng 2 số nguyên cùng dấu
Điền dấu >, < thích hợp 
Tóm tắt
t0 buổi trưa Matxcơva: - 70 C 
Đêm hôm đó t0 : 60 C
Tính t0 đêm hôm đó?
Tính giá trị của biểu thức
Thay x bằng giá trị để cho
Nêu ý nghĩa thực các câu sau: 
a, t0 tăng t0 C nếu t = 12 ; - 3 ; 0
b, số tiền tăng a nghìn đồng
Viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy số sau : 
Đ 1 : Cộng 2 số nguyên khác dấu
Xác định phần dấu
 phần số
 Tinh ││ trước
HĐ2: Tính và so sánh KQ
37 + (- 27) và (-27) + 37
Tổng hai số đối nhau
Dự đoán giá trị số nguyên và kiểm tra lại
Viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy số sau
Viết số liền trước và liền sau của số nguyên a dưới dạng tống
Dặn dò: Về nhà làm bài tập 49 – 52
Bài 35 SBT (58)
a, (- 5) + (- 11) = - (5 + 11) = - 16
b, (- 43) + (- 9) = - (43 + 9) = - 52
Bài 36: 
a, (- 7) + (- 328) = - 335
b, 12 + ụ- 23ụ = 12 + 23 = 35
c, ụ- 46ụ + ụ+ 12ụ = 46 + 12 = 58
Bài 37: 
a, (- 6) + (- 3) < (- 6)
vì - 9 < - 6 
b, (- 9) + (- 12) < (- 20)
vì - 21 < - 20
Bài 38: 
t0 giảm 60 C có nghĩa là tăng - 60 C nên 
(- 7) + (- 6) = 13 
Vậy t0 đêm hôm đó ở Matxcơva là - 130 C
Bài 39 : 
a, x + (- 10) biết x = - 28
=> x+ (- 10) = - 28 + (- 10) = - 38
b, (- 267) + y biết y = - 33
=> (- 267) + y = (- 267) + (- 33)
 = - 300
Bài 40 : 
a, Nhiệt độ tăng 120 C 
 Nhiệt độ tăng – 30 C => giảm 30 C
 Nhiệt độ tăng 00 C => t0 không thay đổi
b, Số tiền tăng 70 000đ
Số tiền tăng – 500 nghìn đ => Nợ 500 000 đ
Số tiền tăng 0 nghìn đ => không đổi
Bài 41: 
a, 2, 4, 6, 8, 10, 12
b, -3, -5, -7, -9, -11, -13
Bài 42 SBT (59)
a, 17 + (- 3) = + ( 17 - 3) = + 14
b, (- 96) + 64 = - (96 - 64) = - 32
c, 75 + (- 325) = - (325 - 75) = - 250
Bài 43:
a, 0 + (-36) = - (36 - 0) = - 36
b, │- 29│ + (- 11) = 29 + (- 11)
 = + (29 - 11) = + 18
c, 207 + (- 317) = - ( 317 - 207)
 = - 110. 
Bài 44: 
a, 37 + (- 27) = (-27) + 37 = 10
b, 16 + (-16) = (- 105) + 105 = 0
Bài 46: 
a, x +(- 3) = - 11
 x = - 8 vì (- 8) + (- 3) = - 11
b, - 5 + x = 15
 x = 20 vì - 5 + 20 = 15
c, x + (- 12) = 2 
 x = 14 vì 14 + (- 12) = 2
d. 3 + x = - 10 
 x = -13 vì 3 + (- 13) = - 10
Bài 47: 
Tìm số nguyên 
a, Lớn hơn 0 năm đơn vị: 5
b, Nhỏ hơn 3 bảy đơn vị: -4
Bài 48: 
a, - 4; - 1; 2; 5; 8 
b. 5; 1; - 3; - 7; - 11 
Bài 54: 
- Số liền trước số nguyên a: a + (-1)
- Số liền sau số nguyên a: a + 1
4.Củng cố :3’ Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa chữa
5.Hướng dẫn :2’ 
Dặn dò : Ôn qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu .Về nhà làm bài tập 49 – 52 SBT (60).
===========================================
Ngày soạn:2/12/2012;ngày dạy: 8/12/2012 
Tiết 6 : các phép tính về số nguyên
I. Mục tiêu:Nắm vững cỏc quy tắc cộng trừ số nguyờn.
II.CHUẩn bị
Sgk shd sách bài tập toán 6 t1 bảng phụ phấn màu
Iii.nội dung:
1.ổn định
2. Kiểm tra: Nêu qui tắc trừ 2 số nguyên (3’) 
3.Luyện tập 
GV + HS
GHI bảng
Trừ đi một số nguyên dương là cộng với 1 số âm và ngược lại 
Các số đặc biệt
Biểu  ... ố
Vận dụng tìm x 
II.CHUẩn bị
Sgk shd sách bài tập toán 6 t1 bảng phụ phấn màu
Iii.nội dung:
1.ổn định
2. Kiểm tra: Nêu qui tắc cộng 2 phân số (3’) 
3.Luyện tập 
GV + HS
GHI bảng
HĐ 1: Cộng 2 phân số (17')
Bài 59 SBT (12)
Bài 60: Tính tổng
HĐ 2: Tìm x (20')
Bài 61 
Bài 63: 
1 h người 1 làm được 1/4 (cv)
1 h người 2 làm được 1/3 (cv)
1h hai người làm được
Bài 64: 
2 người cùng làm 1 công việc 
Làm riêng: người 1 mất 4h 
 người 2 mất 3h 
Nếu làm chung 1h hai người làm được ? cv
Tìm tổng các phân số
 lớn hơn và nhỏ hơn và có tử là -3
HĐ 3: Trò chơi "Ai nhanh hơn" (nhóm)
a, 
b, 
c, MC: 22 . 3 . 7 = 84
a, ; b, 
c, 
a, 
 = 
b, 
các phân số phải tìm là: 
=> x ẻ 22; 23 
=> 2 phân số phải tìm là và 
Tổng 
Bài 62: 
4.Củng cố :3’ Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa chữa
5.Hướng dẫn :2’ Về nhà làm bài tập 65,66,67 SBT toán 6 =================***&***==================
Ngày soạn:10/3/2013;ngày dạy:16/3/2013 
 các phép tính về phân số(tiep)
I. Mục tiêu:
Giải bài toán liên quan tới phép trừ phân số
Thực hiện trừ phân số thành thạo
II.CHUẩn bị
Sgk shd sách bài tập toán 6 t1 . Bảng phụ bài 78, 79, 80 SBT (15, 16) phấn màu
Iii.nội dung:
1.ổn định
 2. Kiểm tra: Nêu qui tắc trừ 2 phân số. Viết dạng tổng quát (3’) 
3.Luyện tập 
GV + HS
GHI bảng
HĐ 1: Giải bài toán đố liên quan đến phép trừ (17')
 Vòi A chảy đầy bể trong 3h 
Vòi B chảy đầy bể trong 4h
Trong 1h vòi nào chảy nhiều hơn và hơn bao nhiêu? 
II.Hoạt động nhóm có trình bày các bước (20')
Bài 79: (Bảng phụ)
Hoàn thành sơ đồ
Bài 81: Tính
Bài 74 SBT (14)
1h vòi A chảy được bể
1h vòi B chảy được bể
Trong 1h vòi A chảy nhiều hơn và nhiều hơn 
(bể)
Bài 76: Thời gian rỗi của bạn Cường là:
= 
= (ngày)
Bài 78: Bảng phụ 
-
=
-
+
-
+
=
=
=
=
-
=
 1 
 - ( + )
Kiểm tra:
a, 
b, 
 = 
4.Củng cố :3’ Cho học sinh nhăc lại các kiến thức vừa chữa
5.Hướng dẫn :2’ Về nhà làm bài tập 80,82,83 SBT toán
===============================================
 Ngày soạn : Ngày dạy:
Tiết 33	Các phép tính về phân số 
I. Mục tiêu:
	- Luyện tập về nghịch đảo của một số, phép chia phân số.
	- Rèn kĩ năng tính hợp lý.
II. Nội dung: 
ổn định lớp
Kiểm tra : Nêu quy tắc phép chia
Bài mới:
Đề bài
Hướng dẫn giải
Bài 97. BST/20
Tính giá trị của a, b, c rồi tìm số nghịch đảo của chúng:
a = 
b = 
c = 
d = 
Bài 103.SBT/20
Tính các thương sau đây rồi sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần:
Bài 104.SBT/19
Một người đi bộ 12km trong 3 giờ. Hỏi trong 1 giờ người ấy đi được bao nhiêu km?
Một người đi xe đạp 8km trong giờ. Hỏi trong 1 giờ người ấy đi được bao nhiêu km?
Bài 105.SBT/20
Một bể đang chứa nước nước bằng dung tích bể. Người ta mở một vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được bể. Hỏi sau đó bao lâu thì đầy bể nước?
a = 
Số nghịch đảo của a là 12 
b = có số nghịch đảo là -5
c = có số nghịch đảo là 
d = -2 có số nghịch đảo là: 
Sắp xếp:
a) Trong 1 giờ người đó đi được quãng đường là:
 12 : 3 = 4 (km)
b) Trong 1 giờ người đó đi được quãng đường là:
 8 : = 12 (km)
Giải:
Lượng nước cần chảy vào bể chiếm dung tích là:
 1- (bể)
Thời gian chảy đầy bể nước là:
 (giờ)
4.Củng cố: Nhắc lại các kiến thức vừa chữa
5.Hướng dẫn -	Dặn dò: Về nhà làm các bài tập còn lại phần phép chia phân số.
==========================================
 Ngày soạn : Ngày dạy:
Tiết 34	Các phép tính về phân số 
I. Mục tiêu:
	- Luyện tập về hỗn số, số thập phân, phần trăm
	- Rèn kĩ năng tính hợp lý.
II. Nội dung: 
ổn định lớp
Kiểm tra: Nêu quy tắc cộng hỗn số cộng số thập phân
Bài mới:
Đề bài
Hướng dẫn giải
Bài 111. SBT/21
Viết các số đo thời gian sau đây dưới dạng hỗn số và phân số với đơn vị là giờ.
1h15ph
2h20ph
3h12ph
Bài 112.SBT/21
Tính:
a) 
b) 
c) 
Bài 113.SBT/22
Điền số thích hợp vào ô vuông:
a) 
b) 
Bài118.SBT/23
Viết các phân số dưới dạng tổng các phân số có tử bằng 1 và mẫu khác nhau.
1h15ph = 
2h20ph = 
3h12ph = 
a) =(6+5) + () 
 = 11+ =11
b) = (5-2) + 
 = 3
c) 
 = -2 + = = -1
a) 
b) 
4. Củng cố : Nhắc lại các kiến thức vừa chữa
 5. Hướng dẫn Dặn dò: Về nhà làm tiếp các bài tập còn lại về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
Tiết 35
Ba bài toán cơ bản về phân số.
(Tính giá trị phân số của một số cho trước)
Ngày soạn:25/4/08
Ngày dạy: 2/5/08
A. Mục tiêu
 - Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản về tính giá trị phân số của một số cho trước và áp dụng thành tạo các kiến thức đã ôn vào giải các bài tập.
 - Có kỹ năng giải các bài tập liên quan đến kiến thức đã ôn.
 - Rèn thói quen tự làm bài tập và suy nghĩ cho học sinh.
B. Chuẩn bị
 GV: Máy chiếu, nội dung bài tập.
 Xem lại kiến thức cũ. Nội dung bài tập.
 HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
C. Các hoạt động dạy học.
 I. ổn định lớp (2’)
 Lớp 6c, Vắng:
 Lớp 6d, Vắng:
II. KIểm tra bài cũ(3’)
 	?Nêu cách tính giá trị phân số của một số cho trước?
 ( Tìm phân số của b ta tính b. )
III. Bài mới (35’)
HĐ của thày, của trò
ND ghi bảng
Bài 1.Tìm
a) của 40 b) của 48000 đồng
c) 4 của kg d) 25% của 1000 kg
-?Nói cách làm?
-HS nói cánh làm, HS khác bổ sung.
-GV nhận xét và gọi 2 HS lên bnagr trình bày
-2HS lên bảng làm, các hs khác làm vào vở.
-?Nhận xét?
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV bổ sung và chiếu bài của một số HS khác.
-HS bổ sung nếu cần.
Bài 2.
Trên đĩa có 24 quả táo.Hạnh ăn 25% số táo. Sau đó Hoàng ăn số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo?
-?Nói cách làm?
-HS nói cánh làm, HS khác bổ sung.
-GV nhận xét và gọi 1 HS lên bảng trình bày
-1HS lên bảng làm, các hs khác làm vào vở.
-?Nhận xét?
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV bổ sung và chiếu bài của một số HS khác.
-HS bổ sung nếu cần.
Bài 3.
 Một quả cam nặng 300 g. Hỏi quả cam nặng bao nhiêu?
-?Nói cách làm?
-HS nói cánh làm, HS khác bổ sung.
-GV nhận xét và gọi 1 HS lên bảng trình bày
-1HS lên bảng làm, các hs khác làm vào vở.
-?Nhận xét?
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV bổ sung và chiếu bài của một số HS khác.
-HS bổ sung nếu cần.
Bài 1.
a) của 40 là .40 = = 16 
b) của 48000 đồng là
 .48000 = =40000
c) 4 của kg là 4 .= .=1,8kg
d) 25% của 1000 kg là
 25% .1000 = .1000 = 250 kg
ĐS: 250 (g)
Bài 2.
 Hạnh ăn được số quả táo trên đĩa là:
 25%. 24 = .24 = .24 = 6 (quả)
 Số táo còn lại là:
 24 – 6 = 18 (quả)
 Hoàng ăn số quả táo còn lại là:
 . 18 = = 8 (quả)
 Trên đĩa còn số quả táo là:
 18 – 8 = 10 (quả)
 ĐS: 10 (quả)
Bài 3.
 quả cam nặng là:
 .300 = = 225 (g)
 ĐS: 225 (g)
4. Củng cố(3’)
 - GV củng cố các bài tập vừa chữa.
 5. Hướng dẫn (3’)
 - Xem lại các bài tập đã chữa.
 - Làn bài tập 4.
 Bài 4: Một lớp học có 45 học sinh bao gồm ba loại: giỏi, khá và trung bình. Số học sinh trung bình chiếm số học sinh của lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp.
========================================
5. Ngày soạn17/5/09. ngày dạy20/5/09-6C-22/5/09-6D
Tiết36 
Ba bài toán cơ bản về phân số
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập cho học sinh về tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
	- Luyện tập về phép chia phân số.
	- Rèn kĩ năng tính hợp lý.
II.Chuẩn bị
SGK-STK-SBTT6
II. Nội dung: 
1.Ôn định lớp (1')
2.Kiểm tra k0
3.Bài mới (40')
GV+HS
Ghi bảng
Bài 92.SBT/19
Lúc 6h50ph bạn Việt đi xe đạp từ A để đến B với vận tốc 15km/h. Lúc 7h10ph bạn Nam đi xe đạp từ B để đến A với vận tốc 12km/h. Hai bạn gặp nhau ở C lúc 7h30ph. Tính quãng đường AB.
Bài 93.SBT/19
Khi giặt, vải bị co đi theo chiều dài và theo chiều rộng. Hỏi cần phải mua bao nhiêu mét vải khổ 80cm để sau khi giặt có 17m2
Bài 96.SBT/19
Tìm số nghịch đảo của các số sau:
-3
-1
Bài 103.SBT/20
Tính các thương sau đây rồi sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.
 ; ; ; 
Thời gian Việt đã đi:
7h30’ – 6h50’ = 40’ = (giờ)
Quãng đường Việt đã đi:
 .15 = 10(km)
Thời gian Nam đã đi:
7h30’ – 7h10’ = 20’ =(giờ)
Quãng đường Nam đã đi:
 .12 = 4(km)
Quãng đường AB là: 
10+4 = 14(km)
Sau khi giặt, cứ 1m vải theo chiều dài sẽ còn lại:
(m2)
Vì vậy, phải mua 24m để sau khi giặt có 17m2 vải.
Số nghịch đảo của -3 là: 
Số nghịch đảo của là: 
Số nghịch đảo của -1 là: -1
Số nghịch đảo của là: 
=
= 
 =
 =
Sắp xếp:
4.Củng cố : (2') C ác kiến thức vừa chữa
5.Dặn dò:(2') Làm các bài tập còn lại phần tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
============================
Tiết 37
Ba bài toán cơ bản về phân số.
(Tìm một số biết giá trị một phân số cho trước)
Ngày soạn:2/5/08
Ngày dạy:9/5/08
A. Mục tiêu
 - Học sinh củng cố và khắc sâu kiến thức cơ bản về cách tìm một số biết giá trị một phân số cho trước và áp dụng thành tạo các kiến thức đã ôn vào giải các bài tập.
 - Có kỹ năng giải các bài tập liên quan đến kiến thức đã ôn.
 - Rèn thói quen tự làm bài tập và suy nghĩ cho học sinh.
B. Chuẩn bị
 GV: Máy chiếu, nội dung bài tập.
 Xem lại kiến thức cũ. Nội dung bài tập.
 HS: Ôn lại các kiến thức đã học.
C. Các hoạt động dạy học.
 I. ổn định lớp (2’)
 Lớp 6c, Vắng:
 Lớp 6d, Vắng:
II.Kiểm tra bài cũ 
III. Bài mới(34’)
HĐ của thày và trò
ND ghi bảng
Bài 1.Tìm một số biết:
a) của nó bằng 1,5
b) 3 của nó bằng -5,8
c) 25% của nó bằng 5
d) của nó bằng 4
-HS nói cánh làm, HS khác bổ sung.
-GV nhận xét và gọi 2 HS lên bảng trình bày
-2HS lên bảng làm, các hs khác làm vào vở.
-?Nhận xét?
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV bổ sung và chiếu bài của một số HS khác.
-HS bổ sung nếu cần.
Bài 2.
 số tuổi của Mai cách đây 3 năm là 6 tuổi. Hỏi hiện nay Mai bao nhiêu tuổi.
-?Nói cách làm?
-HS nói cánh làm, HS khác bổ sung.
-GV nhận xét và gọi 1 HS lên bảng trình bày
-1HS lên bảng làm, các hs khác làm vào vở.
-?Nhận xét?
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV bổ sung và chiếu bài của một số HS khác.
-HS bổ sung nếu cần.
Bài 1.
a) của nó bằng 1,5 là
 1,5: = : = . = 
b) 3 của nó bằng -5,8 là
 -5,8: 3 = -: = -. = -
c) 25% của nó bằng 5 là
 5 : 25% =5: = 5. = 20
d) của nó bằng 4 là
 4: =. = 
Bài 2.
 Cách đây 3 năm Mai có số tuổi là
6: = 6. = 9 ( tuổi)
 Hiện nay Mai có số tuổi là
9 + 3 = 12 ( tuổi)
Đáp số: 12 tuổi
Kiểm tra 15’
Bài 1( 4 điểm). Thực hiện phép tính:
 a) b) 3
Bài 2.(3 điểm)
 số tuổi của Việt cách đây 4 năm là 10 tuổi. Hỏi hiện nay Việt bao nhiêu tuổi.
Bài 3 ( 3 điểm)
 Cho góc xOy = 100. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho . Chứng tỏ rằng Oz là tia phân giác của .
IV. Củng cố(2’).
GV củng cố các bài tập đã chữa.
V.Hướng dẫn về nhà
 - Xem lại các bài tập đã chữa.
 - Làm bài tập 3 
Bài 3.
 Bạn Nam đọc một cuốn sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đọc số trang. Ngày thứ hai đọc số trang còn lại. Ngày thứ ba đọc nốt 90 trang. Tính xem cuốn sách có bao nhiêu trang.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tu chon toan 6.doc