A/. MỤC TIÊU:
* Kiến thức:
- Hiểu sâu sắc nội dung, yêu cầu của đề bài.
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức cơ bản, trọng tâm đã học (một số khái niệm và quy tắc thực hiện các phép tính, các tính chất của các phép tính về số tự nhiên, số nguyên).
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào làm bài tập, kĩ năng trình bày lời giải các bài tập.
- Thấy được những ưu, nhược điểm của mình và của bạn, rút kinh nghiệm cho bản thân.
* Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức được yêu cầu đảm bảo tính chính xác khoa học của bộ môn.
- Có ý thức bổ xung những kiến thức, kĩ năng còn thiếu hụt cho bản thân; ý thức sửa chữa, vươn lên trong học tập.
B/. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
* Học sinh: Làm lại bài kiểm tra ở nhà.
C/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Tổ chức:
Sĩ số: 6C: . /26, nd: . /T., HS vắng:.
6D: . /25, nd: . /T. ., HS vắng:.
II. Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ.
III. Bài mới:
Ngày soạn: 21/12/2012. Ngày giảng: /12/2012. Tiết 58 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I A/. MỤC TIÊU: * Kiến thức: - Hiểu sâu sắc nội dung, yêu cầu của đề bài. - Củng cố, khắc sâu các kiến thức cơ bản, trọng tâm đã học (một số khái niệm và quy tắc thực hiện các phép tính, các tính chất của các phép tính về số tự nhiên, số nguyên). * Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào làm bài tập, kĩ năng trình bày lời giải các bài tập. - Thấy được những ưu, nhược điểm của mình và của bạn, rút kinh nghiệm cho bản thân. * Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức được yêu cầu đảm bảo tính chính xác khoa học của bộ môn. - Có ý thức bổ xung những kiến thức, kĩ năng còn thiếu hụt cho bản thân; ý thức sửa chữa, vươn lên trong học tập. B/. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. * Học sinh: Làm lại bài kiểm tra ở nhà. C/. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Tổ chức: Sĩ số: 6C: ... /26, nd: ... /T..., HS vắng:................................................................................... 6D: ... /25, nd: ... /T. ., HS vắng:.................................................................................. II. Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ. III. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Nhận xét bài kiểm tra. - Nêu yêu cầu của đề bài. - Nhận xét bài kiểm tra: + Ưu điểm ... + Nhược điểm ... + Cách trình bày ... - Thông báo kết quả chung: Số bài đạt điểm giỏi, khá, trung bình và không đạt. - Theo dõi, nhận thức rõ yêu cầu của đề kiểm tra; nắm được tình hình chung về kết quả bài kiểm tra. HĐ 2: Chữa bài kiểm tra. - Yêu cầu HS lên bảng chữa từng bài. Câu 1 (1.5 điểm): Cho tập hợp A = {x Î N | 3 < x £ 10} a) Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp. b) Xác định số phần tử của tập hợp A? Câu 2 (2 điểm): Tìm ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất của 18 và 30. Câu 3 (1 điểm): So sánh hai số: a = 9999 + 9998 và b = 10009. Câu 4 (2 điểm): a) Tìm số đối của 6 và số đối của - 9. b) Tìm giá trị tuyệt đối của 5 và của - 14. c) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: 3 ; - 5 ; 6 ; 4 ; - 12 ; - 9 ; 0. Câu 5 (2 điểm): Tính hợp lí (nếu có thể): a) 33 + 18 + 47 + 22 ; b) 25 + (- 8) + (-25) + (- 2) . c) 15 - 21 -Nhận xét, chính xác hóa từng bài, chốt lại cách giải, cách trình bày từng bài. - Đưa ra thang điểm chi tiết cho từng bài giải. - Hướng dẫn, giúp đỡ HS làm các phần bài tập chưa làm được. - Các HS lần lượt lên chữa bài kiểm tra, mỗi HS một bài. 1a) A = {4; 5; 6 ; 7 ; 8 ; 9; 10} 1b) Tập hợp A có 7 phần tử. 2) 18 = 2 . 3 30 = 2 . 3 . 5 ƯCLN (18, 30) = 2 . 3 = 6 ; BCNN (18, 30) = 2 . 3. 5 = 90. 3) a = 9999 + 9998 = 9998 .(999 + 1) = 9998.1000 b = 10009 = 10008.1000 Ta có: 10008 > 9998 Þ 10008.1000 > 9998.1000 hay b > a. 4a) Số đối của 6 là - 6 ; Số đối của - 9 là 9 . 4b) |-14| = 14 ; |5| = 5 . 4c) Theo thứ tự tăng dần của các số nguyên, ta có: - 12 ; - 9 ; - 5 ; 0 ; 3 ; 4 ; 6. 5a) 33 + 18 + 47 + 22 = (33 + 47) + (18 + 22) = 80 + 40 = 120. 5b) 25 + (-8) + (-25) + (-2) = [25 + (-25)] + [(-8) + (-2)] = 0 + [- (8 + 2)] = - 10. 5c) 15 - 21 = 15 + (- 21) = - (21 - 15) = - 6. - Các HS khác theo dõi, nhận xét và chữa vào vở sau mỗi bài. HĐ 3: Trả bài kiểm tra. - Trả bài kiểm tra cho HS. - Giải đáp thắc mắc của HS (nếu có). - Yêu cầu HS nộp lại bài kiểm tra. - Đối chiếu bài kiểm tra của mình với bài chữa trên bảng, nêu thắc mắc (nếu có); rút kinh nghiệm cho bản thân. - Nộp lại bài kiểm tra. IV. Củng cố: - GV hệ thống một số kiến thức, kĩ năng HS cần ghi nhớ. V. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài làm hoàn chỉnh, ôn tập, củng cố các kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương trình, đặc biệt những phần bản thân chưa thật nắm vững. - Ôn tập toàn bộ các nội dung cơ bản đã học từ đầu đến hết học kỳ I. - Chuẩn bị bài “%10. Nhân hai số nguyên khác dấu”. ....................................................................... Văn Luông, ngày: ...../12/2012. Đã soạn hết tiết 58. Duyệt của tổ chuyên môn TT Bùi Mạnh Tuyến
Tài liệu đính kèm: