Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ I - Đỗ Thừa Trí

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ I - Đỗ Thừa Trí

I. Mục Tiêu:

* Kiến thức:

 Ôn lại quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng trừu số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong Z

* Kỹ năng:

 Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.

* Thái độ:

 Rèn luyện tính chính xác cho HS

II. Chuẩn Bị:

 - GV:Bảng phụ ghi các quy tắc và bài tập

 - GV: Làm các câu hỏi ôn tập vào vở. Bảng nhóm

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: (15)

 HS1: Thế nào là tập N, N*, Z. Hãy biểu diễn các tập hợp đó.

 Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên. Cho ví dụ

 HS2: Chữa bài tập 27 trang 58 SGK

 Số nguyên a > 5. Số a có chắc chắn là số dương không?

 Số nguyên b < 1.="" số="" b="" có="" chắc="" chắn="" là="" số="" âm="">

 Số nguyên c lớn hơn (-3), số c có chắc chắn là số dương không?

 Số nguyên d nhỏ hơn hoặc bằng (-2).

 Số d có chắc chắn là số âm không? Minh hoạ trên trục số.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: (25)

a) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a

- GV: GTTĐ của một số nguyên a là gì?

GV vẽ trục số minh họa

GV: Nêu quy tắc tìm GTTĐ của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?

Cho VD:

HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.

HS: Giá trị tuyệt đối của số 0 là 0, GTTĐ của 1 số nguyên dương là chính nó, GTTĐ củ 1 số nguyên âm là số đối của nó

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 57Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 56: Ôn tập học kỳ I - Đỗ Thừa Trí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục Tiêu:
Kiến thức: 
 Ôn lại quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng trừu số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong Z
Kỹ năng: 
 Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.
Thái độ: 
 Rèn luyện tính chính xác cho HS
II. Chuẩn Bị:
	- GV:Bảng phụ ghi các quy tắc và bài tập
	- GV: Làm các câu hỏi ôn tập vào vở. Bảng nhóm
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (15’)
 	HS1: 	Thế nào là tập N, N*, Z. Hãy biểu diễn các tập hợp đó. 
	Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên. Cho ví dụ
	HS2: 	Chữa bài tập 27 trang 58 SGK
	Số nguyên a > 5. Số a có chắc chắn là số dương không?
	Số nguyên b < 1. Số b có chắc chắn là số âm không?
	Số nguyên c lớn hơn (-3), số c có chắc chắn là số dương không?
	Số nguyên d nhỏ hơn hoặc bằng (-2). 
	Số d có chắc chắn là số âm không? Minh hoạ trên trục số.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (25’)
a) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a
- GV: GTTĐ của một số nguyên a là gì?
GV vẽ trục số minh họa
GV: Nêu quy tắc tìm GTTĐ của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?
Cho VD:
HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
HS: Giá trị tuyệt đối của số 0 là 0, GTTĐ của 1 số nguyên dương là chính nó, GTTĐ củ 1 số nguyên âm là số đối của nó
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Nếu a ≥0
Nếu a < 0
b) Phép cộng trong Z
 Cộng 2 số nguyên cùng dấu.
GV: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
VD: 	(-15) + (-20) =
	(19) + (+31) = 
‚ Cộng hai số nguyên khác dấu.
GV: Hãy Tính.
	(-30) + 10 = 
	(-15) + 31 = 
	(-12) + =
Tính: (-24) + (24)
Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. (GV đưa các quy tắc cộng số nguyên lên bảng phụ
c) Phép trừ trong Z
- GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào? Nêu công thức?
VD:	15 –(-20) = 15 + 20 = 35
	-28-(+12) = -28+(-12 = -40
d) Quy tắc dấu ngoặc:
- GV: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”, bỏ dấu ngoặc có dấu “-”; quy tắc có vào trong ngoặc
HS tự lấy VD minh họa
Phát biểu quy tắc thực hiện phép tính.
(-15) + (-20) = (-35)
(+19) + (+31) = (+50)
25+15 = 40
HS: Thực hiện phép tính:
(-30) + (+10) = -20
-15 + (+40) = +25
-12 + = -12 + 50 = 38
(-24) + (+24) = 0
- HS phát biểu 2 quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (đối nhau và không đối nhau)
HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b
	a-b = a+(-b)
Thực hiện các phép tính
- HS: phát biểu các quy tắc dấu ngoặc. Làm VD
Nếu a ≥0
Nếu a < 0
VD: (-15) + (-20) = (-35)
(+19) + (+31) = (+50)
25+15 = 40
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b
	a-b = a+(-b)
VD: (-90) –(a-90) + (7-a)
= -90 – a + 90 + 7 –a
= 7 – 2a
 4. Củng Cố 
 	Xen vào lúc ôn tập
 5. Dặn Dò: ( 5’)
 	- Về nhà xem lại các kiến thức đã được ôn tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6T56.doc