1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: - HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
- Biết tính đúng hiệu quả của hai số nguyên.
1.2 Kỹ năng: Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng ( toán học) liên tiếp và phép tương tự.
1.3 Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tính tóan
2. Trọng tâm
- Phép trừ số nguyên
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ ghi bài tập, quy tắc và công thức phép trừ, ví dụ.
3.2 HS: Bảng nhóm.
4. Tiến trình dạy học:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diên:
Lớp 6A5: Lớp 6A6:
4.2 Kiểm tra miệng:
HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? (4đ)
Làm bài 65 SBT/ 61.(6đ)
HS2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên.(2đ)
Làm bài 71 Tr. 62 SBT
Yêu cầu học sinh nêu rõ quy luật của từng dãy số. (8đ)
Bài 65/ 61SBT
a/ (-57)+47=-10 b/ 469+(-219)=250
c/ 195+(-200)+205=195+205+(-200)
=400+(-200)=200
Bài 71/ 62SBT
a/ 6,1,-4,-9,-14
6+1+(-4)+(-9)+(-14)=7+(-27)=-20
b/ -13,-6,1,8,15
(-13)+(-6)+1+8+15=(-19)+24=5
Bài 7 Tiết 55 ND: 5/12/2011 PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN Tuần 18 1. Mục tiêu: 1.1 Kiến thức: - HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. - Biết tính đúng hiệu quả của hai số nguyên. 1.2 Kỹ năng: Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng ( toán học) liên tiếp và phép tương tự. 1.3 Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi tính tóan 2. Trọng tâm - Phép trừ số nguyên 3. Chuẩn bị: 3.1 GV: Bảng phụ ghi bài tập, quy tắc và công thức phép trừ, ví dụ. 3.2 HS: Bảng nhóm. 4. Tiến trình dạy học: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diên: Lớp 6A5: Lớp 6A6: 4.2 Kiểm tra miệng: HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? (4đ) Làm bài 65 SBT/ 61.(6đ) HS2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên.(2đ) Làm bài 71 Tr. 62 SBT Yêu cầu học sinh nêu rõ quy luật của từng dãy số. (8đ) Bài 65/ 61SBT a/ (-57)+47=-10 b/ 469+(-219)=250 c/ 195+(-200)+205=195+205+(-200) =400+(-200)=200 Bài 71/ 62SBT a/ 6,1,-4,-9,-14 6+1+(-4)+(-9)+(-14)=7+(-27)=-20 b/ -13,-6,1,8,15 (-13)+(-6)+1+8+15=(-19)+24=5 4.3 Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Hiệu của hai số nguyên Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào? - Hãøy xét các phép tính sau và rút ra nhận xét: 3 -1 và 3 +(-1) 3 -2 và 3 +(-2) 3 -3 và 3 +(-3) 3 -4 =? 3 -5 =? Qua các ví dụ em thử đề xuất: Muốn trừ đi 1 số nguyên, ta có thể làm thế nào? GV nhấn mạnh: khi trừ đi 1 số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. - GV giới thiệu nhận xét SGK Hoạt động 2: Ví dụ GV nêu ví dụ SGK /81 - Để tìm nhiệt độ hôm nay ở SaPa ta phải làm như thế nào? - HS làm bài tập 48/82 - Em thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào? Nhận xét. - GV giải thích thêm: chính vì phép trừ trong N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ các số nguyên luôn thực hiện được. 1. Hiệu của hai số nguyên: Ví dụ : ? SGK/ 81 3-4 = 3+ (-4) 3-5 = 3 + (-5) 2 – (-1) = 2+ 1 2- (-2) = 2+ 2 Quy tắc: SGK/ 81 a-b = a+ (-b) 2/ Ví dụ: SGK/ 81 Nhận xét : SGK/81 Phép trừ trong N không phải bao giờ cũng thực hiện được, còn trong Z luôn thực hiện được, 4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố -Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính kết quả?: a/ ( -28) – (-32) b/ 50 – (-21) c/ (-45) – 30 d/ x- 80 e/ 7-a g/ (-25) – (-a) = (-28) + 32 = 32 – 28 = 4 = 50 + 21 = 71 = (-45) + (-30) = -(45+ 30) = -75 = x+ (-80) =7 + (-a) = (-25) + a = a- 25. - Cả lớp làm bài tập 50 SGK/ 82 Hướng dẫn toàn lớp cách làm 1 dòng rồi thực hiện họat động nhóm. -Cho HS kiểm tra bài làm của hai nhóm. 4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà: * Đối với bài học ở tiết học này: - Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên. - Bài tập 49, 51, 52, 53 tr.82 SGK và 73; 74; 76 SBT / 63. * Đối với bài học ở tiết học sau: - Chuẩn bị tiết sau luyện tập 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp ĐDDH
Tài liệu đính kèm: