Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập chương I - Năm học 2012-2013 - Ngọc Văn Thọ

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập chương I - Năm học 2012-2013 - Ngọc Văn Thọ

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).

 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.

 - Bước đầu tập suy luận đơn giản.

 3. Thái độ:

 - HS tích cực hoạt động, tập trung vào môn học.

II. Phương pháp:

 - Nêu vấn đề, quan sát.

III. Chuẩn bị:

 GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.

 HS: Thước thẳng, compa.

IV. Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

a) Đặt vấn đề:

b) Triển khai bài:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 2. (7ph) 1. Đọc hình.

 

GV: Treo bảng phụ:

Mỗi hình trong bảng phụ sau dây cho biết kiến thức gì?

HS: Quan sát các hình vẽ.

Trả lời miệng:

GV: Trên bảng này thể hiện nội dung các kiến thức đã học của chương I

Nhấn mạnh: Biết đọc hình vẽ một cách chính xác là một việc rất quan trọng. 1

2

3

 

 4

5

6

 

7

8

9

10

Hoạt động 2. (6ph) 2. Điền vào chỗ trống.

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề củng cố cho HS kiến thức qua sử dụng ngôn ngữ.

Yêu cầu HS đọc các mệnh đề toán, để tiếp tục điền vào chỗ trống.

HS: Dùng bút khác màu điền vào chỗ trống.

Cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần.

Trên đây toàn bộ nội dung các tính chất phải học (SGK-127).

Đọc lại toàn bộ bài. a) Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.

b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua

2 điểm phân biệt.

c) Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là

gốc chung của 2 tia đối nhau.

d) Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB.

e) Nếu MA = MB = thì M là trung điểm của A và B.

Hoạt động 3. (9ph) 3. Đúng? Sai?

GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn các mệnh đề.

- Yêu cầu HS đọc nội dung chỉ ra các mệnh đề đúng (Đ), sai (S).

HS: Trả lời miệng:

- Yêu cầu HS trình bày lại cho đúng với những câu sai (a, c, f).

HS: Suy nghĩ - trả lời.

GV: Trong các câu đã cho là một số định nghĩa - tính chất quan hệ của một số hình. Về nhà hệ thống từng thể loại: định nghĩa - tính chất - các quan hệ Bài 3

a) Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B. (S)

b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.(Đ)

c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. (S)

d) Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung. (S)

e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ)

f) Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. (S)

g) Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 13: Ôn tập chương I - Năm học 2012-2013 - Ngọc Văn Thọ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/11/2012
Ngày dạy: 24/11/2012
Tiết 13: 	ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: 
- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận biết).
	2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
	- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
	3. Thái độ:
	- HS tích cực hoạt động, tập trung vào môn học.
II. Phương pháp:
	- Nêu vấn đề, quan sát.
III. Chuẩn bị: 
	GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn màu.
	HS: Thước thẳng, compa.
IV. Tiến trình lên lớp: 
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: 
a) Đặt vấn đề:
b) Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2. (7ph)
1. Đọc hình.
GV: Treo bảng phụ:
Mỗi hình trong bảng phụ sau dây cho biết kiến thức gì?
HS: Quan sát các hình vẽ.
Trả lời miệng:
GV: Trên bảng này thể hiện nội dung các kiến thức đã học của chương I
Nhấn mạnh: Biết đọc hình vẽ một cách chính xác là một việc rất quan trọng.
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Hoạt động 2. (6ph)
2. Điền vào chỗ trống.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề củng cố cho HS kiến thức qua sử dụng ngôn ngữ.
Yêu cầu HS đọc các mệnh đề toán, để tiếp tục điền vào chỗ trống.
HS: Dùng bút khác màu điền vào chỗ trống.
Cả lớp kiểm tra, sửa sai nếu cần.
Trên đây toàn bộ nội dung các tính chất phải học (SGK-127).
Đọc lại toàn bộ bài.
a) Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
b) Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 
2 điểm phân biệt.
c) Mỗi điểm trên 1 đường thẳng là 
gốc chung của 2 tia đối nhau.
d) Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB.
e) Nếu MA = MB =thì M là trung điểm của A và B. 
Hoạt động 3. (9ph)
3. Đúng? Sai?
GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn các mệnh đề.
- Yêu cầu HS đọc nội dung chỉ ra các mệnh đề đúng (Đ), sai (S).
HS: Trả lời miệng:
- Yêu cầu HS trình bày lại cho đúng với những câu sai (a, c, f).
HS: Suy nghĩ - trả lời.
GV: Trong các câu đã cho là một số định nghĩa - tính chất quan hệ của một số hình. Về nhà hệ thống từng thể loại: định nghĩa - tính chất - các quan hệ 
Bài 3
Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B. (S)
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều 2 điểm A và B.(Đ)
Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B. (S)
Hai tia phân biệt là 2 tia không có điểm chung. (S)
Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng. (Đ)
Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau. (S)
Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song. (Đ)
Hoạt động 4. (20ph)
4. Luyện kĩ năng vẽ hình-lập luận.
GV: Nêu đề bài (bảng phụ)
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
HS: Lên bảng vẽ hình.
HS: Dưới lớp vẽ vào vở.
GV: Theo dõi, nhận xét, sửa chữa sai sót (nếu có).
GV: Trên hình có bao nhiêu đoạn thẳng? Kể tên?
HS: Trả lời.
GV: Có cặp 3 điểm nào thẳng hàng? Vì sao?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại: Vẽ hình một cách chính xác, khoa học rất cần thiết đối với người học hình.
GV: Đọc đề bài - vẽ hình.
Trong 3 điểm A, M, B điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Vì sao?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Tính MB?
Lưu ý: HS lập luận theo mẫu: 
 - Nêu điểm nằm giữa.
 - Nêu hệ thức đoạn thẳng.
 - Thay số để tính.
M có là trung điểm của AB không? Vì sao?
HS: Trả lời.
Bài 4
Cho 2 tia phân bệt không đối nhau O xx và O y.
- Vẽ đường thẳng aa' cắt 2 tia đó tại A, B khác 0.
- Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A, B.
 Vẽ tia OM.
- Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?
Chỉ ra 3 điểm thẳng hàng trên hình?
Giải:
a) Các đoạn thẳng
trên hình vẽ là: 
ON; OM; MN; 
OA; OB; AM; 
AB; MB (8 đoạn thẳng)
b) Các điểm N,O,M thẳng hàng
 Các điểm A,M,B thẳng hàng
Bài 5(BT6-127-SGK)
Giải
Trên tia AB có 2 điểm M và B htoả mãn AM < AB (vì 3 cm < 6 cm)
 nên M nằm giữa A và B
Vì M nằm giữa A và B 
nên AM + MB = AB (1)
 Thay AM = 3cm; AB = 6cm vào (1) 
 ta được: 3 (cm)+ MB = 6 (cm)
 => MB = 6 - 3 = 3 (cm)
 Vậy AM = MB (cùng bằng 3 (cm))
M là trung điểm của AB vì M nằm giữa A và B (câu a) và MA = MB (câu b).
	4. Củng cố: (trong bài)
	5. Dặn dò: (3ph)
	- Về học toàn bộ lí thuyết trong chương.
	- Tập vẽ hình, Kí hiệu hình cho đúng.
	- Xem lại các bài tập về khi nào AM + MB = AB và trung điểm
 của một đoạn thẳng.
	- BTVN: 7; 8 (127-SGK) + BT 51; 56; 58; 63; 64; 65 (T 105 - 
 SBT).
	- Tiết sau kiểm tra một tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA toan hinh 6 tuan 14.doc