Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 53: Phép trừ hai số nguyên - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 53: Phép trừ hai số nguyên - Năm học 2009-2010

A. Mục tiêu

 HS hiểu được qui tắc phép trừ trong Z.

 HS biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.

 Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy qui luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.

B. Chuẩn bị

 GV: Bảng phụ ghi bài tập ?, qui tắc và công thức phép trừ, ví dụ, bài tập 50/82 SGK.

 HS:Bút dạ.

C. Phương pháp.

 Hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề.

D. Tiến trình dạy học.

1. Ổn định: Lớp: .

2: Kiểm tra bài cũ

-Câu 1:

+Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu.

+Chữa BT 65/61 SBT : Tính

 a)(-57) + 47; b)469 + (-219)

 c)195 + (-200) + 205

- Câu 2:

+Phát biểu các tính chất của phép cộng số nguyên

+Chữa BT 71/62 SBT biết:

Tìm tổng của dãy số, mỗi dãy có 5 số.

 a)6, 1, -4, ; b)-13, -6, 1, -ĐA1: Phát biểu qui tắc, chữa BT 86

Bài tập 86 SBT

c)= 61 –(-25)+7-8+(-25)= 61+25+7+(-8)+(-25)

=61+7+(-8) = 60

d)= -25

-ĐA2: Phát biểu tính chất phép cộng

Chữa BT 71/62 SBT

 a)6, 1, -4, -9, -14 b)-13, -6, 1, 8, 15

6+1+(-4)+(-9)+(-14); (-13)+(-6)+1+8+15

= 7+(-25) = -18 ; = (-19)+24 = 5

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 53: Phép trừ hai số nguyên - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 53	NS: 16/12/09	NG:
PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
A. Mục tiêu
HS hiểu được qui tắc phép trừ trong Z.
HS biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy qui luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi bài tập ?, qui tắc và công thức phép trừ, ví dụ, bài tập 50/82 SGK.
HS:Bút dạ.
C. Phương pháp.
Hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định: Lớp:.
2: Kiểm tra bài cũ 
-Câu 1:
+Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu.
+Chữa BT 65/61 SBT : Tính
 a)(-57) + 47; b)469 + (-219)
 c)195 + (-200) + 205
- Câu 2:
+Phát biểu các tính chất của phép cộng số nguyên
+Chữa BT 71/62 SBT biết:
Tìm tổng của dãy số, mỗi dãy có 5 số.
 a)6, 1, -4,; b)-13, -6, 1,
-ĐA1: Phát biểu qui tắc, chữa BT 86
Bài tập 86 SBT
c)= 61 –(-25)+7-8+(-25)= 61+25+7+(-8)+(-25)
=61+7+(-8) = 60
d)= -25
-ĐA2: Phát biểu tính chất phép cộng
Chữa BT 71/62 SBT
 a)6, 1, -4, -9, -14 b)-13, -6, 1, 8, 15 
6+1+(-4)+(-9)+(-14); (-13)+(-6)+1+8+15
= 7+(-25) = -18 ; = (-19)+24 = 5 
3. Bài học
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
1: Hiệu của hai số nguyên
-Đặt vấn đề: 
Hỏi:Cho biết phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi nào? 
Còn trong tập Z các số nguyên phép trừ thực hiện như thế nào?
-GV: Bài hôm nay ta sẽ giải quyết.
-Cho làm 
-Hãy thực hiên các phép tính 3 dòng đầu và nhận xét.
-Tương tự làm tiếp 2 dòng còn lại.
-Hãy thử đề xuất: Muốn trừ 1 số nguyên ta làm thế nào?
-Lắng nghe GV đặt vấn đề
-Trả lời: Phép trừ hai số tự nhiên thực hiện được khi số bị trừ ³ số trừ.
-Tiến làm ? theo hướng dẫn của GV
-Giải thích các phép tính ở 3 dãy đầu bằng nhau vì được cùng 1 kết quả.
- Tiến hành làm tương tự.
-Thử đề xuất cách trừ đi một số nguyên
1)Hiệu của hai số nguyên:
?1 
a)3 - 1 = 3 + (-1) = 2
 3 - 2 = 3 + (-2) = 1
 3 –3 = 3 + (-3) = 0
Tương tự:
 3 – 4 = 3 + (-4) = -1
 3-5 = 3 + (-5) = -2
b)2 – 2 = 2 + (-2) = 0
 2– 1 = 2 + (-1) = 1
 2- 0 = 2 + 0 =2
Tương tự:
 2- (-1) = 2 + 1 = 3
 2- (-2) = 2+2 = 4
a – b = a + (-b)
Giáo viên
-Cho đọc qui tắc SGK
-Cho tập phát biểu qui tắc.
-Viết dạng tổng quát.
-Cho làm ví dụ SGK
-GV nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
-Nêu nhận xét SGK
-Yêu cầu làm bài tập 47/82 SGK.
Học sinh
-Đọc qui tắc trừ số nguyên.
-Tập phát biểu qui tắc và viết dạng tổng quát.
-2 HS lên bảng vận dụng qui tắc làm VD .
-Các HS khác làm vd vào vở.
-Đọc nhận xét SGK
-Vận dụng qui tắc vào làm BT 47/82 SGK.
-4 HS lên bảng cùng làm BT
Qui tắc: SGK
Ví dụ: 
3 – 8 = 3 + (-8) = -5
(-3) – (-8) = (-3) + (+8) = 5
Nhận xét: SGK
BT 47/82 SGK: Tính
a)2-7 = 2 + (-7) = -5
b)1- (-2) = 1 + (+2) = +3
c)(-3) – 4 = (-3) + (-4) = -7
d)(-3) – (-4) = (-3) + 4 = 1
2:Ví du
-Nêu ví dụ SGK.
-Hỏi: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải làm như thế nào?
-Hãy thực hiện phép tính.
-Nói: nhiệt độ giảm 4oC có thể coi là tăng –4oC được không? Vậy bài toán có thể thay là 3 + (–4)
-Yêu cầu làm bài tập 48/82 SGK.
-Đọc ví dụ SGK
-Trả lời: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở Sa Pa ta phải lấy 
3oC - 4oC
-Tiến hành ghi lời giải.
-Tiến hành làm BT 48/82 SGK
-4 HS trình bày cách làm.
Nhiệt độ hôm qua: 3oC
Nhiệt độ hôm nay giảm 4oC
Hỏi: Nhiệt độ hôm nay?
Giải
Nhiệt độ hôm nay là
3oC – 4oC = 3oC + (-4oC) 
 = -1oC
Bài tập 48/82 SGK
0 – 7 = 0 + (-7) = -7
7 – 0 = 7 + 0 = 7
a – 0 = a + 0 = a
0 – a = 0 + (-a) = -a
4: Củng cố
-Yêu cầu phát biểu các qui tắc trừ số nguyên.
-Cho làm BT 77/63 SBT
-Hướng dẫn cách làm BT50/82 SGK
+Dòng 1 kết quả là -3 vậy số bị trừ nhỏ hơn số trừ:
 3 x 2 – 9 = -3
-Cho làm BT 50/82 SGK theo nhóm
--BT 50/82 SGK
dòng1: 3 x 2 – 9 = -3 dòng: 2 : 9 +3 x 2 = 15
cột 1: 3 x 9 – 2 = 25 cột 3: 9 – 2 +3 = 10
cột 2: 2 + 3 x 9 = 29
 5: Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc các qui tắc cộng trừ các số nguyên.
-BTVN:49,51,52,53/82 SGK; 73,74, 76/63 SBT.
E. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 53.doc