Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Vũ Văn Phương

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Vũ Văn Phương

I. Mục tiêu:

 Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

 Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

 Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

II. Chuẩn bị:

- GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.

- HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng.

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).

+ GV nêu câu hỏi kiểm tra

HS1:- Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.

- Làm bài 7 tr.3 (SBT)

HS2: - Nêu các cách viết một tập hợp

- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.

- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.

HS1: Lấy VD về tập hợp

Sửa bài 7 tr.3(SBT).

a) Cam  A và cam  B.

b) Táo A nhưng táo  B

HS2: - Trả lời phần đóng khung trong SGK

- Làm bài tập:

C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}

C2: A = {x  N / 3 < x=""><>

Minh họa tập hợp:

Hoạt động 2: Tập hợp N và N* (10 phút)

- Nêu các số tự nhiên?

 Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.

- Vẽ tia Ox.

- Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3, trên tia số - 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên.

- Điền vào ô vuông các ký hiệu  và .

12 N; N

1. Tập hợp N và tập hợp N*

- Các số 0, 1, 2, 3, là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N.

 

doc 82 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Vũ Văn Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn:10/08/09
Tiết 1 Ngày dạy: 11/08/09
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp. Nhận biết một tập hợp thuộc hay không thuộc một tập hợp đã cho.
* Kỹ năng: Viết tập hợp theo diễn đạt bằng lời. Biết sử dụng kí hiệu Î,Ï.
* Thái độ: Tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phiếu học tập, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, đọc trước bài học
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu Toán 6 
- Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn
- GV giới thiệu nội dung của chương I như SGK.
Hoạt động 2: Làm quen với tập hợp 
2.1 Nhìn H1 SGK đọc tên các đồ vật trên mặt bàn .
(sách, bút) đó gọi là:tập hợp các đồ vật.
Hãy lấy thêm VD về tập hợp gần gũi với lớp học
2.2 Cách viết các kí hiệu 
- Đặt tên các tập hợp bằng chữ gì ?
- GV đưa ra ba cách viết tập hợp A.
*Nhận xét xem:
Các phần tử của tập hợp được viết ở đâu ?
Giửa các phần tử có dấu gì
Mỗi phần tử được liệt kê mấy lần?
Thứ tự các phần tử ra sao?
Nêu tính đặc trưng của tập hợp
Cho tập hợp:
 A={x Î N/ x<4}
H1 gồm:
Sách, bút
Tập hợp các quyển sách .
Tập hợp các cây bút
Chữ cái in hoa 
-Các phần tử được viết trong hai dấu {}
 -Ngăn cách bởi dấu “,” hoặc dấu “;”
-Một lần 
-Thứ tự liệt kê tuỳ ý
1.Các ví dụ:
-Tập hợp HS lớp 6A .
-Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
-Tập hợp các chữ cái a, b, c, d
2)Cách viết các kí hiệu.
-Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa .
VD: A={0; 1; 2; 3}
Hay A={1; 2; 3; 0}
Hay A={x Î N /x<4}
0, 1, 2, 3 là các phần tử của tập hợp A
*Kí hiệu: (SGK trang 5)
*Chú ý: (SGK trang 5)
Để viết một tập hợp :
(in đậm trong khung TR5 SGK)
Có mấy cách viết một tập hợp?
2.3. Củng cố bài 1
Giới thiệu thêm hình 2 trang 5 SGK (Sơ đồ ven)
-Có hai cách
HS đọc trong khung trang 5
-Là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
-Có 5 phần tử
Hoạt động 3: Củng cố toàn bài
?1
3.1 Bài 
Hãy nhận xét đúng ?sai? 
Nếu sai sửa lại cho đúng 
?2
3.2 Bài 
Lưu ý HS có thể viết:
{N, H, A, T, R, A, N, G}
=>mỗi phần tử N và A đã liệt kê mấy lần? 
 Hãy ghi các phần tử của tập hợp trong bài ?1 và bài ?2 vào hai vòng kín bên 
3.3 Bài 2
Một HS viết như sau đúng hay sai? Vì sao?
{T, O, A, N, H, O, C }
Hãy sửa lại cho đúng? 
GV yêu cầu HS làm bài 3 tr.6 SGK theo nhóm nhỏ trong thời gian 2 phút. Sau đó GV thu đại diện 3 bài nhanh nhất và nhận xét bài làm của HS
1 HS đọc đề rồi lên bảng HS dưới lớp làm vào vở .
 NX đúng sai? 
1 HS đọc đề rồi lên bảng HS dưới lớp làm vào vở .
Phần tử N,A liệt kê 2 lần
=> sai
Đáp: sai vì chữ O liệt kê hai lần .
Sửa là {T, O, A, N, H, C }
(3). Luyện tập.
D={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
Hay D={x Î N/ x < 7}
 2 Î D ; 10 Ï D
 {N, H, A, T, R, A, N, G}
Minh hoạ bằng một vòng kín
 1,2,
 3,4,
5,6
Bài 2: 
{T, O, A, N, H, C }
Bài 3:
A = {a, b}; B = {b, x, y}
Điền ký hiệu thích hợp vào ô vuông:
 x A; y B; 
 b A; b B;
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần in đậm trong khung và chú ý TR5 SGK.
Làm bài 3, 4, 5 (SGK) 6, 7, 8(SBT)
Viết đề bài 3, 4 (SGK) ra phiếu học tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 Ngày soạn:10/08/09
Tiết 2 Ngày dạy: 11/08/09
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
Kỹ năng: HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.
HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS1:- Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.
- Làm bài 7 tr.3 (SBT)
HS2: - Nêu các cách viết một tập hợp
- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
HS1: Lấy VD về tập hợp
Sửa bài 7 tr.3(SBT).
Cam Î A và cam Î B.
Táo ÎA nhưng táo Ï B
HS2: - Trả lời phần đóng khung trong SGK
- Làm bài tập:
C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}
C2: A = {x Î N / 3 < x < 10}
 .4 .5
.6 .7 .8
 .9 
A
Minh họa tập hợp: 
Hoạt động 2: Tập hợp N và N* (10 phút)
- Nêu các số tự nhiên?
 Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
- Vẽ tia Ox.
- Biểu diễn các số 0, 1, 2, 3,  trên tia số
- 0, 1, 2, 3,  là các số tự nhiên.
- Điền vào ô vuông các ký hiệu Î và Ï.
12 N; N
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Các số 0, 1, 2, 3,  là các số tự nhiên. Tập hợp các số tự nhiên ký hiệu là N.
0 1 2 3 4 5
- GV giới thiệu tập hợp N*.
- GV gọi HS đọc mục a trong SGK.
- Gọi tên các điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3.
- Gọi HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 4, 5
- So sánh N và N*
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*.
Tập N = {0, 1, 2, 4, }
 N*= {1, 2, 3, 4, }
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút)
- Chỉ trên tia số giới thiệu điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
- Giáo viên giới thiệu các ký hiệu ³ và £ .
- Gọi HS nêu mục b, c (SGK).
- GV giới thiệu số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên.
- Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp
- Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất?
- Số nào lớn nhất? Vì sao?
- Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử.
- Điền ký hiệu > hoặc < vào ô vuông cho đúng:
 3 9 15 7 0 2
- Viết tập hợp
 A = {x Î N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
- Tìm số liền sau của các số 4, 7, 15?
- Tìm các số liền trước của các số 9, 15, 20?
- Tìm hai số tự nhiên liên tiếp?
- Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp tăng dần?
 24, , 
 , 100, 
- Tìm số tự nhiên nhỏ nhất? Số tự nhiên lớn nhất?
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
a. Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia.
- Nếu a nhỏ hơn b, viết a a.
- a £ b nghĩa là a < b và a = b
b. Nếu a < b và b < c thì a < c
c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất.
e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 phút)
Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK.
Hoạt động nhóm: Bài tập 8, 9 trang 8 (SGK).
Hai HS lên bảng làm bài.
Đại diện nhóm lên làm bài tập
Bài 6: 
a). 17, 18; 99, 100; a, a+1 (với aÎ N)
b). 34, 35; 999, 1000; b-1, b (với bÎ N*)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 phút)
+ Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi.
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK) và 10 à 15 trang 4, 5 (SBT)
Hướng dẫn: , , a là a + 2; a + 1; a.
 IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 Ngày soạn: 13/08/09
Tiết 3 Ngày dạy: 14/08/09
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
* Kỹ năng: 
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
* Thái độ:
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi kiểm tra bài cũ. Bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã tứ 1 đến 30.
HS: Bảng phụ, bút dạ.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV đưa câu hỏi kiểm tra bài cũ:
HS1: - Viết tập hợp N; N*.
- Làm bài 11 trang 5 (SBT).
- Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ï N*.
 0 1 2 3 4 5
HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số.
- Làm bài 10 trang 8 (SGK)
2 HS lên bảng:
HS1: N = {0; 1; 2; 3; }
 N* = {1; 2; 3; }
Sửa bài 11 tr.5 (SBT)
A={19; 20}; B={1; 2; 3; }
C = {35; 36; 37; 38}
A = {0}
HS2: 
C1: B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
C2: B = {x Î N / x £ 6}
Biểu diễn trên tia số:
Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số là 0; 1; 2.
Bài 10 tr.8 (SGK) 4601; 4600; 4599 a + 2; a + 1; a
Hoạt động 2: Số và chữ số (10 phút)
- Gọi HS đọc ba số tự nhiên bất kỳ.
- Giới thiệu 10 chữ số để ghi các số tự nhiên.
- HS làm bài tập 11b.
- Chú ý: + Khi viết các số tự nhiên có từ 5 
- Từ bài cũ: ghi số ba trăm hai lăm (325).
- Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba,  chữ số.
1. Số và chữ số
 Với 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi số tự nhiên.
chữ số trở lên ta thường viết tách
Riêng từng nhóm 3 chữ số kể từ phải sang trái.
 + Cần phân biệt: số với chữ số; số chục với chữ số hàng chục
- 7 là số có một chữ số.
- 312 là số có 3 chữ số.
-15712314 
 235 = 200 + 30 + 5
	= 10a + b (a ¹ 0)
222 = ? = ?
Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số?
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau?
Hoạt động 3: Hệ thập phân (10 phút)
Hãy viết số 32 thành tổng của các số?
Tương tự, hãy viết 127, , thành tổng của các số?
32 = 30 + 2
2. Hệ thập phân:
Ví dụ: 32 = 30+ 2 = 3.10+ 2
 127 = 100 + 20 + 7
 = 1.100 + 2.10 + 7
 = a.10 + b (a¹0)
 = a.100 + b.10 + c
Các số tự nhiên được viết theo hệ thập phân.
Hoạt động 4: Cách ghi số La Mã (10 phút).
- Gọi HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ.
- Giới thiệu các chữ số I, V, X và IV, IX.
- Lưu ý: Ở số La Mã có những chữ số ở vị trí khác nhau nhưng có giá trị như nhau.
IV = 4
IX = 9
VII = V + I + I = 7
VIII = ?
Gọi HS lên bảng viết.
3. Chú ý: Cách ghi số La Mã:
Các số La Mã từ 1 đến 10: 
I II III IV V VI
1 2 3 4 5 6
VII VIII IX X
 7 8 9 10
Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên:
+ Một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20
+ Hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30.
Hoạt động 5: Luyện tập – Củng cố (6 phút).
1/. Đọc các số La Mã sau: XIV; XXVII; XXIX.
2/. Viết các số sau bằng số La Mã: 26; 28.
Bài 12: Viết tập hợp các chữ số của số 2000.
 Gọi A là tập hợp các chữ số của số 2000. A = {0, 2}
Bài 13a: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số: 1000
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Học kĩ bài – Đọc SGK + Làm bài tập 14; 15.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 Ngày soạn:17/08/09
Tiết 4 Ngày dạy: 18/08/0 ...  trừ được cho b
Hai HS phát biểu lại
HS: Phép cộng còn có tính chất:
a+0 = 0 + a = a
am . an = am + n.
am : an = am-n
a = b . k (k Î N; b ≠ 0)
a ≥ b
Hoạt động 2: Bài tập (28 phút)
Bài 160 (SGK):
Thực hiện phép tính, yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thữjc hiện phép tính.
Cả lớp làm bài tập, 2 HS lên bảng. HS1 làm câu (d,c)
HS1 làm câu (a,c)
Bài 160 (SGK):
Gọi 2 HS lên bảng
204 – 84 : 12
c) 56 : 53 + 23.22
15.23 + 4.32 – 5.7
	d) 164.53 + 47.164
Củng cố : Qua bài tập này khắc sâu các kiến thức:
+ Thứ tự thực hiện phép tính
+ Thực hiện đúng quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.
+ Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép tính nhân và phép cộng.
Bài 161 (SGK)
Tìm số tự nhiên x biết:
219 – 7(x+1) = 100
b) (3x-6)3 = 34
GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm các thành phần trong các phép tính.
Bài 162 (trang 63, SGK)
Hãy tìm số tự nhiên x biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8. Sau đó chia cho 4 thì được 7
GV yêu cầu HS đặt phép tính
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
GV gợi ý: Trong ngày, muộn nhất là 24 giờ. Vậy điền các số thế nào cho thích hợp.
Bài 164 (SGK): Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra TSNT
(1000 + 1):11
142 + 52 + 22
29.31+ 144: 122
d) 333 : 3 + 225: 152
Cả lớp làm bài tập, 2 HS lên bảng. HS1 làm câu (d,c)
HS1 làm câu (a,c)
204 – 84 : 12
= 204 – 7 = = 197
c) 56 : 53 + 23.22
	= 53 + 25 = 125 + 32 = 157
HS2 làm câu (b,d)
15.23 + 4.32 – 5.7
= 15.8 + 4.9 – 3.5
= 120 + 36 – 35 = 121
	d) 164.53 + 47.164
= 164(53 + 47)=164.100 = 16400
 HS lên bảng. Cả lớp chữa bài
a) 219 – 7(x+1) = 100
	 7(x+1) = 219 – 100
 7(x+1) = 119
 x+1 = 119 : 7
 x +1 = 17
	x = 17 – 1 = 16
b) (3x -6).3 = 34
 3x – 6 = 34: 3
 3x – 6 = 27
	 3x = 27 + 6 = 33
	 x = 33: 3 = 11
(3x – 8) : 4) = 7
ĐS: x = 12
HS hoạt động nhóm.
HS hoạt động nhóm để điền các số cho thích hợp.
ĐS: lần lượt điền các số 18;33; 22; 25 vào chổ trống.
Vậy trong vòng 1 giờ, chiều cao ngọn nến giảm(33– 5):4 = 2 cm.
= 1001:11 = 91 = 7.13
= 225 = 32.52
= 900 = 22.32.52
= 112 = 24.7
HS1 làm câu (a,c)
a) 204 – 84 : 12
= 204 – 7
= 197
b) 56 : 53 + 23.22
	= 53 + 25
	= 125 + 32 = 157
c) 15.23 + 4.32 – 5.7
= 15.8 + 4.9 – 3.5
= 120 + 36 – 35
= 121
d) 164.53 + 47.164
	= 164(53 + 47)
	= 164.100 = 16400
Bài 161 (SGK)
a) 219 – 7(x+1) = 100
7(x+1) = 219 – 100
 7(x+1) = 119
 x+1 = 119 : 7
 x +1 = 17
x = 17 – 1 = 16
b) (3x -6).3 = 34
 3x – 6 = 34: 3
 3x – 6 = 27
 3x = 27 + 6 = 33
	x = 33: 3 = 11
Bài 163: Đố (trang 63 SGK)
Lần lượt điền các số 18;33; 22; 25 vào chổ trống
Vậy trong vòng 1 giờ, chiều cao ngọn nến giảm(33– 5):4 = 2 cm
Bài 164 (SGK):
a) (1000 + 1):11 = 1001:11 
 = 91 = 7.13
b) 142 + 52 + 22 = 225 = 32.52
c) 29.31+ 144: 122
= 900 = 22.32.52
d) 333 : 3 + 225: 152
= 112 = 24.7
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PH)
Ôn bài lý thuyết từ câu 5 đến câu 10
Bài tập 165; 166; 167 (SGK)
Bài 203; 204; 208; 210 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 13 Ngày soạn: 05/11/09
Tiết 38 Ngày dạy: 06/11/09
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung và bội chung, ƯCLN và CBNN.
* Kỹ năng: Học sinh vận dụng các kiến thức trên vào các bài toán thực tế.
* Thái độ: Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phần màu, bảng phụ
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết (15 phút)
Câu 5: Tính chia hêt của 1 tổng.
Tính chất 1	 
Tính chất 2 
(a, b, m Î N; m ≠ 0)
- GV kẻ bảng làm 2 để ôn tập về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 (câu 6).
- GV kẻ bảng làm 4, lần lượt gọi 4 HS lên bảng viết các câu trả lời từ 7 đến 10
- Yêu cầu HS trả lời thêm:
 + Số nguyên và hợp số có gì giống và khác nhau?
 + So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số?
HS phát biểu và nêu dạng tổng quát hai tính chất chia hết của một tổng.
HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.
4 HS viết các câu trả lời.
HS theo dõi bảng 3 để so sánh hai quy tắc.
Hoạt động 2: Bài tập (20 phút) 
Bài 165 (SGK): GV phát phiếu học tập cho HS làm. Kiểm tra một vài em trên bảng phụ.
Điền ký hiệu vào ô trống
a) 	747	c P
	235	c P
	 97	c P
b) a = 835.123 + 318 c P
c) b = 5.7.11 + 13.17 c P
d) c = 2.5.6 – 2.29	 c P
 Ï vì 747 9 (và > 9)
Ï vì 235 5 (và > 5)
Î
 Ï vì a 3 (và >3)
 Ï vì b là số chẵn (tổng 2 số lẻ) và b>2
 Î
Bài 165 (SGK
 Ï vì 747 9 (và > 9)
	Ï vì 235 5 (và > 5)
	Î
 Ï vì a 3 (và >3)
 Ï vì b là số chẵn (tổng 2
 số lẻ) và b > 2
 Î
GV yêu cầu HS giải thích.
Bài 166 (SGK): Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
A = {x Î N / 84 x; 180 x và x > 6}
B = {x Î N / x 12; x 18 và 0<x<300
Bài 167 (SGK):
GV yêu cầu HS đọc đề và làm bài vào vở.
Bài 168 (SGK) (đố, không bắt buộc HS):
Bài 169 SGK
Bài 213* (SBT):
GV hướng dẫn HS làm: em hãy tính số vở, số bút và số tập giấy đã chia?
Nếu gọi a là số phần thưởng thì a quan hệ thế nào với số vở, số bút, số tập giấy đã chia?
(Có thể chuyển bài này vào ôn tập học kỳ)
x Î ƯC(84;180) và x > 6
ƯCLN(84;180) = 12
ƯC(84; 180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Do x > 6 nên A = {12}
x Î BC(12; 15; 18) và 0 < x < 300
BCNN(12; 15; 18) = 180
BC (12; 15; 18) = {0; 180; 360}
Do 0 B = {180}
Gọi số sách là a (100 ≤ a ≤ 150) thì a 10; a 15; và a 12
a Î BC( 10; 12; 15)
BCNN (10; 12; 15) = 60
a Î {60; 120; 180; }
Do 100 ≤ a ≤ 15 nên a = 120
Vậy số sách đó là 120 quyển
Máy bay trực thăng ra đời năm 1936
Số vịt là 49 con
Hs đọc đề bài và làm bài theo hướng dẫn của GV.
Gọi số phần thưởng là a
Số vở đã chia là 133 – 13 = 120
Số bút đã chia là: 80 – 8 = 72
Số tập giấy đã chia là 170–2=168
a là ước chung của 120; 72 và 168 (a > 13)
ƯCLN(120; 72; 168) = 23.3 = 24
ƯC(120; 72; 168) = {1; 2; 3; 6; 12; 24}
Vì a > 13 => a = 24 (thỏa mãn)
Vậy có 24 phần thưởng
Bài 166 (SGK):
x Î ƯC(84;180) và x > 6
ƯCLN(84;180) = 12
ƯC(84; 180) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Do x > 6 nên A = {12}
x Î BC(12; 15; 18) và 0 < x < 300
BCNN(12; 15; 18) = 180
BC (12; 15; 18) = {0; 180; 360}
Do 0 B = {180}
Bài 167 (SGK):
Gọi số sách là a (100 ≤ a ≤ 150) thì a 10; a 15; và a 12
a Î BC( 10; 12; 15)
BCNN (10; 12; 15) = 60
a Î {60; 120; 180; }
Do 100 ≤ a ≤ 15 nên a = 120
Vậy số sách đó là 120 quyển
Bài 213* (SBT):
ƯCLN(120; 72; 168) = 23.3 = 24
ƯC(120; 72; 168) = {1; 2; 3; 6; 12; 24}
Vì a > 13 => a = 24 (thỏa mãn)
Vậy có 24 phần thưởng
Hoạt động 3: Có thể em chưa biết (8 phút)
GV giới thiệu HÁ mục này rất hay sử dụng khi làm bài tập.
Nếu 	 của m và n
Nếu 
Mà 
HS lấy ví dụ minh họa
a 4 và a 6 => a BCNN(4;6)
a = 12;24
4. Hướng dẫn về nhà (2phút)
Ôn tập kỹ lý thuyết, Xem lại các bài tập đã sửa
Làm bài tập 207;208; 209; 210; 211 (SBT).
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết 
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 13 Ngày soạn: 09/11/09
Tiết 39 Ngày dạy: 10/11/09
KIỂM TRA 45’
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của HS.
* Kỹ năng: Rèn khả năng tư duy. Rèn kỹ năng tính toán chính xác, hớp lý
* Thái độ: Biết trình bày rõ ràng mạch lạc
II. Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị đề kiểm tra
HS: Chuẩn bị giấy kiểm tra.
III. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp:
Đề bài:
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Sô chia hết cho 2 và 5. Khi đó * là:
A. 5
 B. 8
 C. 0
 D. 4
Câu 2: Số nào là số nguyên tố trong các số sau ?
A. 77
 B. 83
 C. 87
 D. 39
Câu 3: Số 84 được phân tích ra số nguyên tố có kết quả là:
A. 22.3.7
 B. 3.4.7
 C. 23.7
 D. 2.32.7
 Câu 4: Điền dấu (X) vào ô thích hợp:
	Câu
Đúng
Sai
1. Nếu một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
2. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
3. BCNN(3; 18) = 18.
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Trong các số sau đây: 4; 28; 10; 125; 756; 1010; 2475; 7856; 9615
a) Những số nào chia hết cho 5? 
b) Những số nào chia hết cho 9?
Câu 2: (1 điểm) Không làm phép chia, hãy xem:
A = 342 + 5013 + 720 có chia hết cho 9 không? Tại sao?
Câu 3: (3 điểm) Cho hai số 90 và 168
a) Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố (1 đ)
b) Tìm ƯCLN của hai số trên (1 đ)
c) Tìm BCNN của hai số trên (1 đ)
Câu 4: (1 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết: 11.x - 49 = 22 . 32
IV. Đáp án và thang điểm:
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: C (0,5 đ)
Câu 2: C (0,5 đ)
Câu 3: A (0,5 đ)
Câu 4: Điền dấu (X) vào ô thích hợp: (mỗi ý đúng 0,5 đ)
	Câu
Đúng
Sai
1. Nếu một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
X
2. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
X
3. BCNN(3; 18) = 18.
X
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) Những số nào chia hết cho 5 là: 10; 125; 1010; 2475; 9615. (1đ – mỗi số đúng: 0.2đ)
b) Những số nào chia hết cho 9 là: 756; 2478. (1đ – mỗi số đúng: 0.5đ)
Câu 2: (1 điểm) 
A = 342 + 5013 + 720 có chia hết cho 9 vì các số hạng trong tổng chia hết cho 9
Câu 3: (3 điểm)
a) Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố:
90 = 2.32.5 (0,5 đ)
168 = 23.3.7 (0,5 đ)
b) ƯCLN(90; 168) = 2.3 = 6 (1đ)
c) BCNN(90; 168) = 23.32.5.7 = 2520 (1đ)
Câu 4: (1 điểm) 
 11.x - 49 = 22 . 32
 11x - 49 = 36
 11x = 36 + 49 (0,5 đ)
 11x = 85
 x = (0,5 đ)
V. Thống kê điểm:
Lớp
Sĩ số
Điểm dưới TB
Điểm trên TB
 <3
 3 - <5
 5 - <8
 8 - 10
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
6A2
VI. Nhận xét - Rút kinh nghiệm:
Trường THCS Rô Men Ngày tháng năm 2009
 Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . KIỂM TRA CHƯƠNG I
 Lớp: . . . Thời gian làm bài 45’
 Điểm
Lời phê của thầy (cô) giáo
Đề bài:
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Sô chia hết cho 2 và 5. Khi đó * là:
A. 5
 B. 8
 C. 0
 D. 4
Câu 2: Số nào là số nguyên tố trong các số sau ?
A. 77
 B. 83
 C. 87
 D. 39
Câu 3: Số 84 được phân tích ra số nguyên tố có kết quả là:
A. 22.3.7
 B. 3.4.7
 C. 23.7
 D. 2.32.7
 Câu 4: Điền dấu (X) vào ô thích hợp:
	Câu
Đúng
Sai
1. Nếu một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
2. Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
3. BCNN(3; 18) = 18.
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Trong các số sau đây: 4; 28; 10; 125; 756; 1010; 2475; 7856; 9615
a) Những số nào chia hết cho 5? 
b) Những số nào chia hết cho 9?
Câu 2: (1 điểm) Không làm phép chia, hãy xem:
A = 342 + 5013 + 720 có chia hết cho 9 không? Tại sao?
Câu 3: (3 điểm) Cho hai số 90 và 168
a) Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố (1 đ)
b) Tìm ƯCLN của hai số trên (1 đ)
c) Tìm BCNN của hai số trên (1 đ)
Câu 4: (1 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết: 11.x - 49 = 22 . 32
Bài Làm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so hoc 6 hay nhat.doc