HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
Hoạt động 1. Tính chất giao hoán.
*GV: Yêu cầu ba học sinh lên bảng làm ?1.
?1. Tính và so sánh kết quả:
a, (-2) + ( - 3) và ( -3) + (-2).
b, (-8) + ( +4) và ( +4) + ( -8).
c, (-5) + ( +7) và ( +7 ) + ( -5).
*HS:
a, (-2) + ( - 3) = ( -3) + (-2) = -5
b, (-8) + ( +4) = ( +4) + ( -8) = - 4
c, (-5) + ( +7) = ( +7 ) + ( -5) = 2
*GV: Có nhận xét gì về vị trí của từng số hạng trong phép toán trên.
*HS: Các số hạng đổi chỗ cho nhau.
*GV: Phép cộng số nguyên có tính chất gì ?.
*HS: Có tính chất giao hoán.
*GV: Nhận xét và khẳng định:
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán.
a + b = b + a
Hoạt động 2. Tính chất kết hợp.
*GV: Yêu cầu học sinh làm?2.
Tính và so sánh kết quả:
[(-3) + 4] và (-3) + (4 + 2) và [(-3) +2] + 4
*HS: Ba học sinh lên bảng thực hiện.
[(-3) + 4] +2 = 3
(-3) + (4 + 2) = 3
[(-3) +2] + 4 =3
Suy ra:
[(-3) + 4] = (-3) + (4 + 2) = [(-3) +2] + 4
*GV: Nhận xét.
Qua ví dụ trên có liên tưởng gì đến một tính chất của các đó tự nhiên.
*HS: Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp.
*GV: Nhận xét và khẳng định :Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp
(a + b ) + = a + ( b + c) = ( a + c) +b.
* Đưa ra chú ý:
Kết quả trên còn gọi là tổng của ba số a, b, c và viết a +b +c. Tương tự ta có thể nói đến tổng của bốn , năm, số nguyên. Khi thực hiện cộng nhiều số ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng, nhóm các số hạng bằng các dấu ( ), [ ], { }.
-Yêu cầu học sinh về nhà lấy ví đụ để chứng minh.
*HS: Chú ý và thực hiện.
Hoạt động 3. Cộng với số 0
*GV: Tính:
2 +0 =?.; (-5) +0 =?.
Từ đó có nhận xét gì?.
*HS: 2 +0 =2.; (-5) +0 =(-5)
Suy ra: Tổng của một số nguyên bất kì với số 0 bằng số nguyên đó.
*GV: Nhận xét và khẳng định .
a + 0 = 0 + a
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài .
Hoạt động 4. Cộng với số đối.
*GV: Nhắc lại tổng của hai số đối nhau.
*HS: Trả lời .
*GV: Nhận xét và khẳng định :
- Tổng của hai số đối nhau luốn bằng 0.
a + (-a) = 0
1. Nếu hai số nguyên mà có tổng bằng 0 thì hai số nguyên đó đối nhau.
Nếu a + b thì a = - b hoặc b = - a.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài .
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?4.
Tìm tổng của tất cả các số nguyên a, biết
-3 < a=""><>
*HS: Hoạt động cá nhân.
Một học sinh lên bảng thực hiện.
Ngày soạn : 26/11/2009
Ngày dạy : 02/12/2009
Tiết 47
tính chất của phép cộng các số nguyên
I. Mục tiêu
1. Kiến thức :
- Bieỏt ủửụùc boỏn tớnh chaỏt cụ baỷn cuỷa pheựp coọng caực soỏ nguyeõn : Giao hoaựn ,keỏt hụùp ,coọng vụựi 0 ,coọng vụựi soỏ ủoỏi .
- Bửụực ủaàu hieồu vaứ coự yự thửực vaọn duùng caực tớnh chaỏt cụ baỷn ủeồ tớnh nhanh vaứ tớnh toaựn hụùp lyự Bieỏt vaứ tớnh ủuựng toồng cuỷa nhieàu soỏ nguyeõn .
2. Kĩ năng :
- Vận dụng các tính chất để giải các bài tập liên quan
3. Thái độ :
- Tích cực trong học tập và vận dụng hợp lí các tính chất một cách hợp lí
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:SGK, Bảng phụ.
2. Học sinh:SGK, Bảng nhóm.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học
1.ổn định tổ chức (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (5 phút)
- Pheựp coọng caực soỏ tửù nhieõn coự nhửừng tớnh chaỏt naứo ?
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1. Tính chất giao hoán.
*GV: Yêu cầu ba học sinh lên bảng làm ?1.
?1. Tính và so sánh kết quả:
a, (-2) + ( - 3) và ( -3) + (-2).
b, (-8) + ( +4) và ( +4) + ( -8).
c, (-5) + ( +7) và ( +7 ) + ( -5).
*HS:
a, (-2) + ( - 3) = ( -3) + (-2) = -5
b, (-8) + ( +4) = ( +4) + ( -8) = - 4
c, (-5) + ( +7) = ( +7 ) + ( -5) = 2
*GV: Có nhận xét gì về vị trí của từng số hạng trong phép toán trên.
*HS: Các số hạng đổi chỗ cho nhau.
*GV: Phép cộng số nguyên có tính chất gì ?.
*HS: Có tính chất giao hoán.
*GV: Nhận xét và khẳng định:
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán.
a + b = b + a
Hoạt động 2. Tính chất kết hợp.
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?2.
Tính và so sánh kết quả :
[(-3) + 4] và (-3) + (4 + 2) và [(-3) +2] + 4
*HS: Ba học sinh lên bảng thực hiện.
[(-3) + 4] +2 = 3
(-3) + (4 + 2) = 3
[(-3) +2] + 4 =3
Suy ra:
[(-3) + 4] = (-3) + (4 + 2) = [(-3) +2] + 4
*GV: Nhận xét.
Qua ví dụ trên có liên tưởng gì đến một tính chất của các đó tự nhiên.
*HS: Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp.
*GV: Nhận xét và khẳng định :Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp
(a + b ) + = a + ( b + c) = ( a + c) +b.
* Đưa ra chú ý:
Kết quả trên còn gọi là tổng của ba số a, b, c và viết a +b +c. Tương tự ta có thể nói đến tổng của bốn , năm, số nguyên. Khi thực hiện cộng nhiều số ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng, nhóm các số hạng bằng các dấu ( ), [ ], { }.
-Yêu cầu học sinh về nhà lấy ví đụ để chứng minh.
*HS: Chú ý và thực hiện.
Hoạt động 3. Cộng với số 0
*GV : Tính :
2 +0 = ?. ; (-5) +0 = ?.
Từ đó có nhận xét gì ?.
*HS : 2 +0 = 2. ; (-5) +0 = (-5)
Suy ra : Tổng của một số nguyên bất kì với số 0 bằng số nguyên đó.
*GV : Nhận xét và khẳng định .
a + 0 = 0 + a
*HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài .
Hoạt động 4. Cộng với số đối.
*GV : Nhắc lại tổng của hai số đối nhau.
*HS: Trả lời .
*GV: Nhận xét và khẳng định :
- Tổng của hai số đối nhau luốn bằng 0.
a + (-a) = 0
Nếu hai số nguyên mà có tổng bằng 0 thì hai số nguyên đó đối nhau.
Nếu a + b thì a = - b hoặc b = - a.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài .
*GV: Yêu cầu học sinh làm ?4.
Tìm tổng của tất cả các số nguyên a, biết
-3 < a <3
*HS : Hoạt động cá nhân.
Một học sinh lên bảng thực hiện.
14’
14’
5’
5’
1. Tính chất giao hoán.
?1 Tính và so sánh kết quả:
a, (-2) + ( - 3) = ( -3) + (-2) = -5
b, (-8) + ( +4) = ( +4) + ( -8) = - 4
c, (-5) + ( +7) = ( +7 ) + ( -5) = 2
Vậy:
Phép cộng các số nguyên có tính chất giao hoán.
a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp.
?2. Tính và so sánh kết quả :
[(-3) + 4] +2 = 3
(-3) + (4 + 2) = 3
[(-3) +2] + 4 =3
Suy ra:
[(-3) + 4] = (-3) +(4 + 2) = [(-3) +2] + 4
Vậy: Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp.
(a + b ) + = a + ( b + c) = ( a + c) +b.
* Chú ý :
Kết quả trên còn gọi là tổng của ba số a, b, c và viết a +b +c. Tương tự ta có thể nói đến tổng của bốn , năm, số nguyên. Khi thực hiện cộng nhiều số ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng, nhóm các số hạng bằng các dấu :
( ), [ ], { }.
3. Cộng với số 0
2 +0 = 2 ; (-5) +0 = (-5)
Vậy : Tổng của một số nguyên bất kì với số 0 bằng số nguyên đó.
a + 0 = 0 + a
4.Cộng với số đối
- Tổng của hai số đối nhau luốn bằng 0.
a + (-a) = 0
- Nếu hai số nguyên mà có tổng bằng 0 thì hai số nguyên đó đối nhau.
Nếu a + b thì a = - b hoặc b = - a.
?4. Tìm tổng của tất cả các số nguyên a, biết
-3 < a <3
Ta có :
(-2) + (-1) + 0 +1 +2 = 0.
4.Luyện tập và Củng cố (Trong bài )
5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút)
- Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 38 , 39 , 40 SGK trang 79
Tài liệu đính kèm: